SIMPLE PRESENT TENSE
( THÌ HIỆN TẠI ĐƠN)
Cách thêm s/es
Động từ tận cùng là o/s/ z/ ch/ x/ sh thì thêm es, (Ví dụ: do – does; watch – watches; fix – fixes, go – goes; miss – misses, wash - washes,...), còn lại thêm s
I/ You/ We/ They/ N số nhiều dùng have
He/ She/ It/ N số ít dùng has
Những từ có tận cùng là "y" thì bỏ "y" và thêm đuôi "ies" (Ví dụ: copy – copies; study – studies,...) trừ một số từ ngoại lệ như "buy", "play",...
Dấu hiệu nhận biết
Trong thì hiện tại đơn thường xuất hiện các trạng từ như: 
always, usually, often, sometimes, rarely,….
every day/ week/ month/ year: mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm
every morning/ afternoon/ evening/ night: mỗi sáng/ …
once/ twice/ three times a week/ a month/ year
Cách dùng
The sun rises in the East
diễn tả một chân lý đã được xác định
She usually gets up at 6 o’clock.
diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen
The water boils at 100 degree Celcious.
diễn tả 1 sự thật hiển nhiên
The bank opens at 8 o’clock
diễn tả 1 lịch trình cụ thể
PRACTICE
are
is
Are
is not
are
are not
is not
Is
My mother is tall.
What is his name?
The children are fine.
The children are good students
Her name is not Hung
Where is he from?
Nga is a new student
This is my father.
You are Hoa
How are you today?
Where/ be/ he / from?
goes
gives
warms
goes
work
rains
sets
rains
work
Does
play
doesn’t work
goes
has
watches
cooks
plays
does
washes
drinks
swims
PRESENT CONTINUOUS TENSE
( THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN)
Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ chỉ thời gian:
Now: bây giờ
Right now: ngay lúc này
At the moment: đúng lúc này
At present: hiện nay
It’s + giờ cụ thể + now (It’s 12 o’lock now)
Trong câu có các động từ như:
Look!/ Watch!
Listen!
Be quiet = Keep silent!
Watch out! = Look out!
Be careful
Cách dùng
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để:
Diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói.
Ex: She is listening to music now.
Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị
Ex: Look! The child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã được lên lịch sẵn.
Ex: Tomorrow, I am taking to the train to Ohio to visit a relative.
Cách thêm ING vào động từ:
1) Có một số động từ tận cùng bằng chữ e câm: ta phải bỏ chữ e rồi mới thêm ing vào sau động từ. write – writing, ride – riding , drive - driving….
2) Những động từ có một âm nguyên âm duy nhất đứng giữa hai phụ âm ta phải gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ing: run – running, swim - swimming, get - getting.
3) Động từ tận cùng là ie, ta chuyển ie thành y rồi thêm ing
Ex: lie- lying
PRACTICE
am not playing
are listening
washing
Is
doing
is
is cooking
watching
are
is coming
is sleeping
is doing
are watching
is going
The end!
nguon VI OLET