WELCOME TEACHER AND EVERYBODY TO OUR LESSON!
GROUP 5:
NGUYỄN HÀ TRANG
LÊ THỊ MAI HƯƠNG
PHAN THỊ HUYỀN
ĐẶNG THỊ NGỌC
CAO THỊ QUỲNH
DƯƠNG MINH TẠO

UNIT 7: PROJECT
MAKING PROJECTS WORK
NEW WORDS
Past simple affirmative
1.Định nghĩa
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mơi kết thúc.
2.Cách dùng
Diễn tả một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ.
VD: He visited his parents every weekend
Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
VD: She came home, switched on the computer and checked her emails.
Diễn tả một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ.
VD: When I was having breakfast, the phone suddenly rang.
Dùng trong câu điều kiện loại 2.
VD: If I had a million USD, I would buy that car.
If I were you, I would do it.
3.Công thức
Khẳng định S + V-ed + (O) VD: We studied English last night.
Phủ định S + did not / didn`t + V + (O) VD: He didn’t come to school last week.
Nghi vấn Did / didn`t + S + V + (O) ?
Did + S + not + V + (O) ? VD: Did he learn English at school?
4.Các trạng từ dùng trong thì quá khứ thường
On + day / date
At + clock time
In + the morning / afternoon / evening
+ month / season / year
Yesterday, last week / month / year, ago ( two days ago, three months ago, long times ago...)
5.Cách chuyển động từ về dạng quá khứ: Ta thêm “ed” vào sau động từ nguyên mẫu.
VD:start-started, finish-finished, look-looked,work-worked, .....
Chú ý cách thêm “ed”
Động từ tận cùng là “e” ta chỉ cần cộng thêm “d”
VD: Decide-decided, tupe-tuped, smile-smiled, agree-agreed,...
Động từ một âm tiết ,tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”
VD: stop-stopped, shop-shopped, tap-tapped,...
Ngoại lệ: commit-committed, travel-travelled, prefer-preferred.
Nếu tận cùng là “y” và có một phụ âm đi trước nó thì ta phải đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed”
VD: study-studied, cry-cried
Nếu tận cùng là “y” mà trước “y” là một nguyên âm thì ta giữ nguyên rồi thêm “ed”
VD: play-played, stay-stayed
Một số động từ bất quy tắc, không theo quy tắc thêm “ed”
VD: give-gave, say-said, build-built, make-made, sell-sold, do-did, meet-met,...
Động từ “to be” có hai dạng: was ( I / he / she / it ) và were ( you / we / they )
Cách phát âm
| t | : | p, k, f, s, sh, ch, gh |
VD: jumped, cooked, watched, kissed,...
| id | : | d, t |
VD: waited, started...
| d | : | b, g, v, th, z, j, m, n, l, r ,... |
VD: rubbed, dragged, loved, called,...
6.Câu hỏi và câu trả lời ngắn dạng quá khứ đơn
Sử dụng động từ “did” ( quá khứ của “do” ) trong các câu hỏi và câu trả lời ngắn.
I didn`t see you at the meeting yesterday.
Did you enjoy the meal?
What did you have to eat?
Did you go to the conference?
Yes, I did.
Did Glyn go?
No, he didn’t.
1. Only five years ago, there ........... a shortage of computer specialists.
A. was B. were C. has been D. have been

2. Marketing Department ............ a new advertising campaign last month.
A. launches B. launched
C. Is launched D. was launched
3. The deadline …….last week .
A. Is B. are C. was D. were

4. Yesterday the project meeting …….. at 9 am
A. Started B. starts
C. is started D. is starting

5. Their college course ……… three months ago.
A. Has finished B. finished
C. is finishing D. is finished

Ordinal numbers
1. Định nghĩa: là số để chỉ thứ tự của một người, một vật hay một sự việc trong một chuỗi những người, vật hay sự việc.
2. Cách dùng:
-Số thứ tự được dùng trong ngày tháng (Date). Ví dụ:
+ 23/05: May 23rd
- Khi muốn nói đến ngày sinh nhật. Ví dụ:
+ Last year was my 19th birthday: Năm ngoái là sinh nhật lần thứ 19 của tôi
- Xếp hạng. Ví dụ:
+ Vietnam ranks second in rice production: Việt Nam đứng thứ 2 về sản xuất gạo.
- Số tầng trong một tòa nhà. Ví dụ:
+ My office is on the seventh floor: Văn phòng của tôi nằm ở tầng 7 của tòa nhà.
Cách viết
Chú ý:
+) Để tạo thành số thứ tự các từ số đếm các bạn dựa trên nguyên tắc sau : số đếm + th
+) Các trường hợp ngoại lệ của số thứ tự trong tiếng Anh:
one --> first
two --> second
three --> thir
five --> fifth
eight --> eighth
nine --> ninth
twelve --> twelfth
+) Khi viết số thứ tự cần có dấu gạch – với những số lẻ như: twenty-second (32nd), thirty-fifth (35th)
4. Cách đọc
VD: 29th May – the twenty-ninth of May or May the twenty-ninth
6. How much of Vietnam’s economy is in Southeast Asia?
a. Three b. Third c. Thirtieth d. Thirteenth
7. The US was one of the ....... countries to apply advanced technology to the economy.
a. One b. First c. Tenth d. Fifteenth

Prepositions of time
Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ...
Cách dùng:
1. “in” : vào....(khoảng thời gian dài)
-Ta đặt “in” trước các từ chỉ thời gian dài như: năm , tháng ,tuần,mùa,...
-VD:
+ The project will be carried out in the summer: Dự án sẽ được tiến hàng vào mùa hè.
+ The PMI was established in 1969: Viện quản lý dự án được thành lập vào năm 1969.
2. “on” : vào.........(ngày trong tuần)
- Ta đặt “on” trước những từ chỉ ngày trong tuần hoặc một dịp nào đó
-VD:
+ The project finished on 5 August: Dự án hoàn thành vào ngày 5 tháng 8
+ He has an appointment on Sunday: Anh ấy có một cuộc hẹn vào chủ nhật.
3. “at”: vào lúc......(giờ trong ngày hoặc một khoảng khắc)
- Ta đặt “at” trước những từ chỉ thời gian rất ngắn cụ thể như: night, midnight, ...
-VD:
+ At 2 o’clock(vào lúc 2 giờ)
+ At that time(vào lúc đó)
Prepositions + Noun
Cách dùng
Prep +noun
On schedule : đúng tiến độ
VD: Works are on schedule.(Công việc đang đi đúng tiến độ)
Behind schedule: chậm tiến độ, phía sau kế hoạch
VD: We are behind schedule works.( Chúng tôi đang ở phía sau kế hoạch công trình)
Ahead of schedule: trước tiến độ
VD: We learned ahead of schedule in the lesson plan.( Chudng tôi đã học trước tiến độ trong giáo án)
On budget: trên ngân sách
VD: At the money available on budget.
Over budget: vượt qua ngân sách
VD: The implementation of the project has exceeded the amount on budget.( Việc thực hiện dự án đã vượt quá ngân sách)
Under budget: dưới ngân sách
8. Taiwan is one ....... the most quickly developing countries in the world
a. in b. Of c. on d. For
9. BTS will release an album ....... May.
a. On b. At c. In d. under
10. Our recent turnover has been so good , so we can invest more.......new equipment
a. on b. Over c. In d. Of
11. The employees spend 8 hours ...... working.
a. On b. In c. Behind d.at
12. I like basketball . I often play it ...... Sunday.
a. At b. On c. From d. Of
13. Cutting interest rate have a number of good effects ....... the economy.
a. On b. Behind c. For d. From
14. Supermarkets usually open ...... 8 o’clock ..... the morning.
a. In/ on b. Into/on c. At/ in d. In/at



Make up sentences using the words given:
1. a/ in/ department / you/ Mr David / work/ finance/ with ?

2. The project/ to/ project team/ talk/ met/ about/ once/ week

3. The agreed/ materials/ sometimes/ more/ the cost/ than/ labour / budget/ or

Do you work in a finance department with Mr David?
The project team met once a week to talk about the project.
Sometimes the cost of labour or materials is more than
the agreed budget.
4. Shanghai/ some/ projects/ China/ near/ has/ interesting buildings.


5. Last year/ go/ study/ Alex Tew/ business/ decide/ college.
China has some interesting buildings
projects near Shanghai
Alex Tew decided to go to college
to study business last year.
Translate into Vietnamese
a. The project manager at KPC had a meeting with Paul about the problem. Next Paul decided to find a new supplier. But the new supplier was expensive and also had delivery problems. So, the reason the project was late and over budget was because Paul decided to change the computer model and the supplier. It’s our problem because our IT manager made bad decisions.
Quản lí dự án tại KPC đã có một cuộc gặp với Paul về vấn đề. Tiếp đó Paul đã quyết định tìm một nhà cung cấp mới. Nhưng nhà cung cấp mới khá đắt và cũng có những vấn đề vận chuyển. Cho nên, lí do mà dự án bị chậm và quá ngân sách là bởi vì Paul đã quyết định thay đổi mẫu máy tính và nhà cung cấp. Vấn đề của chúng tôi bởi vì quản lí IT của chúng tôi đã tạo ra những quyết định tồi tệ .
b. Warren Buffett displayed an interest in business and investing at a young age. He was inspired by a book he borrowed from the Omaha public library at the age of seven, One Thousand Ways to Make $1000. One of his first business ventures, Buffett sold chewing gum, Coca-Cola bottles, or weekly magazines door to door. He worked in his grandfather`s grocery store. While still in high school, he made money delivering newspapers, selling golf balls and stamps, and detailing cars.
b. Buffett thể hiện sự quan tâm đến công việc kinh doanh và đầu tư khi còn trẻ. Ông được lấy cảm hứng từ một cuốn sách ông mượn từ thư viện công cộng Omaha lúc bảy tuổi, “Một nghìn cách kiếm được 1000 đô la”. Một trong những dự án kinh doanh đầu tiên của ông, Buffett bán kẹo cao su, chai Coca-Cola, hoặc tạp chí hàng tuần tận nơi. Ông làm việc trong cửa hàng tạp hóa của ông nội. Trong khi vẫn còn ở trường trung học, ông đã kiếm tiền cung cấp báo, bán quả bóng golf và tem, và chi tiết xe hơi.
Translate into English
a. Đôi khi chúng tôi làm việc trên một dự án với những người khác và đôi khi chúng tôi làm việc riêng.
Sometimes we work on a project with other people and sometimes we work individually

b. PMI có thành viên trong quốc gia khác
The PMI has members in different countries
c. Một công ty lớn của Đức đã quyết định quản lý dự án của mình và kết quả là nó đã thêm một tỷ euro mỗi năm vào lợi nhuận của công ty đó
A big German company decided to improve its project management ,and the result was that it added one billion euros per year to its profits.
d. Dự án có thể lớn hay nhỏ nhưng điều quan trọng là phải biết mục đích.
Projects can be big or small but it is always important to know the aim.

e. Dự án nhỏ cũng có thể có vấn đề
Small projects can also have problems.

Make up the question for underlined words
1. Which problems do IT projects often have?
Project issues are budget and deadlines
2. What is the third stage of the project?
After the second they did research and talked to international employees about the information we antes on the website
3. Why did the project succeed?
The project succeeded because they were a good team and they had good communication

4. When did the project start?
The project started in May 2007

5. Who are the founder of the Microsoft corporation?
Bill Gates and Paul Allen are the founders of Microsoft
THANK YOU FOR LISTENING
nguon VI OLET