BÀI 46 THỰC HÀNH
BẰNG CHỨNG VỀ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT CỦA LOÀI NGƯỜI
Gv: MAI DANH BÙI
TRƯỜNG THPT BẢO LÂM
I.SỰ GIỐNG NHAU GIỮA NGƯỜI VÀ THÚ

Khỉ đầu chó

KhØ nhÖn
Khỉ rú
Khỉ mặt trắng
Một số loài khỉ
Bộ xương của người và các dạng vượn người
Vượn
Người
CẤU TẠO CHUNG VÀ CÁCH SẮP XẾP CÁC CƠ QUAN TƯƠNG TỰ NHAU
- Bộ xương đều có 4 phần :
……………………………………………….
- Nội quan sắp xếp giống nhau
1. Bằng chứng giải phẫu – so sánh :

- Bộ răng phân hóa thành 
- Có lông mao.
- Có vú,
Xương đầu, cột sống, xương sườn xương chi
Răng cửa
Răng nanh
Răng hàm
đẻ con, nuôi con bằng sữa
Cơ quan thoái hóa:
+ Ví dụ:
▪ Ruột thừa
▪ Nếp thịt nhỏ ở khóe mắt
+ Khái niệm: Cơ quan thoái hóa ………………
…………………………………………………………….
Thế nào là cơ quan thoái hóa ?
2. Bằng chứng phôi sinh học:
a/ Sự phát triển phôi người lặp lại những giai đoạn phát triển lịch sử của động vật
+ Phôi 18 – 20 ngày  ….?...
+ Phôi 1 tháng  não có ...? ..giống cá
+ Phôi 2 tháng  có đuôi giống ..?...
+ Phôi 6 tháng  …?......
Khe mang
5 phần
Bò sát
Có lớp lông mao dày và mịn, gần sinh mới rụng
Phôi người 7 tuần tuổi
SỰ PHÁT TRIỂN PHÔI Ở CÁC ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
b. Hiện tượng lại tổ (lại giống):
+/ Ví dụ:
▪ Người có đuôi (20 – 25cm)
▪ Lông phủ đầy mặt.
▪ Có 3 - 4 đôi vú
+/ Khái niêm:
Một số đặc điểm của động vật được ……………. trên cơ thể người do ………………..
…………………………….
phôi phát triển không bình thường
tái hiện
Các dấu hiệu trên cho phép rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa người với động vật ?
▲ Kết luận: Người có:
* Quan hệ …………………… với động vật có xương sống.
* Có quan hệ ……………………… với động vật có vú.
Nguồn gốc
Nguồn gốc gần gũi
II.Sự giống nhau giữa người và vượn người
- Hình dạng và kích thước

1. Tinh tinh (chimpanzee)
2. Gôrila
3. Vượn
II. Sự giống nhau giữa người và vượn người:
1. Vượn người ngày nay:
A
B
C
D
Vượn
Khỉ đột
Đười ươi
Tinh
tinh
Đông Nam

Nhiệt đới Châu Phi
Đông Nam

Mẹ con tinh tinh
2. Những điểm giống nhau:
Kết luận: Người / vượn người có quan hệ thân thuộc rất gần gũi.
III.Sự khác nhau giữa người và vượn người
Vượn
Người
Bộ xương của người và các dạng vượn người
Gôrila


Đười ươi
Bộ xương của người và các dạng vượn người
Bàn chân của tinh tinh thích nghi với đời sống leo trèo
Xương chậu người
Xương chậu vượn người
Xương sọ của người và vượn người
Xương sọ tinh tinh






Xương sọ vượn




Xương sọ khỉ đầu chó






Xương sọ Homo sapiens
III. Những điểm khác nhau:
Vượn người ngày nay (Gorilla)
Người
1. Người đi thẳng mình
+ Cong hình chữ S
+ Hẹp chiều trước sau
+ Rộng
+ Tay ngắn hơn chân
Người ăn thức ăn chín:
+ Bộ răng bớt thô
+ Răng nanh ít phát triển
+ Xương hàm bé
+ Góc quai hàm nhỏ
Vượn người đi lom khom
+ Cột sống: cong hình cung
+ Lồng ngực: hẹp bề ngang
+ Xương chậu: hẹp
+ Các chi: tay dài hơn chân
2. Vượn người ăn thực vật:
+ Bộ răng thô
+ Răng nanh phát triển
+ Xương hàm to
+ Góc quai hàm lớn
3. Não người to:
+ Nhiều khúc cuộn, nếp nhăn.
+ Trán rộng
+ Sọ lớn hơn mặt
4. Người có tiếng nói phát triển:
+ Cằm dô
+ Vỏ não có vùng cử động nói và vùng hiểu tiếng nói
3. Não vượn người bé:
+ Ít khúc cuộn, nếp nhăn
+ Thùy trán ít phát triển
+ Mặt dài và lớn hơn hộp sọ
4. Tín hiệu trao đổi ở vượn còn nghèo:
+ Không có lồi cằm
+ Vỏ não chưa có vùng cử động nói và vùng hiểu tiếng nói
Vượn người ngày nay (Gorilla)
Người
KL: + Cùng có nguồn gốc chung là vượn người hóa thạch
+ Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người.
nguon VI OLET