Kiểm tra bài cũ
b) Hoàn thành bảng sau:
Câu 2: a) So sánh quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cớ số và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
b) Ghép cột A với cột B để được kết quả đúng
Câu 1: a) Định nghĩa lũy thừa bậc n của a.
5
2
52= 5.5 =25
23
23 =2.2.2=8
3
4
34 =3.3.3.3=81
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Thứ tự thực hiện phép tính

Tiết 5 THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
HĐKP
Khi thực hiện phép tính 6 - 6 : 3 . 2, bạn An ra kết quả bằng 0, bạn Bình ra kết quả bằng 2. Bạn Chi ra kết quả bằng 5? Vì sao có kết quả khác nhau đó?
An có kết quả bằng 0 vì thực hiện lần lượt phép tính từ trái sang phải:
6 – 6 : 3 . 2 = 0 : 3 . 2 = 0
Bình có kết quả bằng 2 vì thực hiện 6 : 3 trước:
6 – 6 : 3 . 2 = 6 – 2 . 2 = 6 – 4 = 2
Chi có kết quả bằng 5 vì thực hiện 3 . 2 trước:
6 – 6 : 3 . 2 = 6 – 6 : 6 = 6 – 1 = 5

Bài 5. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH

Tiết 5 THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
1. Thứ tự thực hiện phép tính
a) 72 . 19 – 362  : 18
= 1368 – 1296 : 18
= 750 : {130 – [(70 – 65)3 + 3]}
= 750 : {130 – [53 + 3]}
= 750 : { 130 – 128}
= 750 : 2
= 375
*Thứ tự thực hiện:
học SGK trang 19
*Ví dụ:
Tính:
a) 37 – 12:4.2
=37 – 3.2
=37 – 6
= 31
b) 120 – {70 + [4.(5 – 3)2 ]}
=120 – {70 + [4.22 ]}
=120 – {70 + [4.4 ]}
=120 – {70 +16}
=120 – 86
=34
Thực hành 1
b) 750 : {130 – [(5 . 14 – 65)3 + 3]}
= 750 : {130 – [125 + 3]}
= 1368 – 72
= 1296
1. Thứ tự thực hiện phép tính
Tiết 5 THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
Thực hành 2
a) (13x – 122) : 5 = 5
13x – 122 = 5.5
13x = 25 + 144
13x = 169
x = 169 : 13
x = 13
b) 3x[82  – 2.(25  – 1)] = 2 022

3x .2 =2 022
3x = 2 022 : 2
3x = 1 011
x = 1 011 : 3
x = 337
13x – 144 = 25
3x[64  – 2.(32  – 1)] = 2 022
3x[64  – 2.31] = 2 022
3x[64  – 62] = 2 022
1. Thứ tự thực hiện phép tính
Tiết 5 THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH

2. Sử dụng máy tính cầm tay
( Xem sgk)
Tiết 5 THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
Bài 1. Tính:
a) 100 - 42 : 23 + 15;
b) 60 : [3 . (72 - 15.3) + 8]
= 100 - 16 : 8 + 15
= 100 - 2 + 15
= 98 + 15 = 113
= 60 : [3 . (49 - 45) + 8]
= 60 : [3 . 4 + 8]
= 60 : [12 + 8]
Bài 2.Tìm số tự nhiên x, biết:
(5x + 42) : 7 = 3;
5x + 42 = 3 . 7
5x + 16 = 21
5x = 21 - 16
3. Bài tập
= 60 : 20 = 3
5x = 5
x = 5 : 5
x = 1
Tính tổng số tiền mua văn phòng phẩm của cơ quan.
Bài 3. (bài 4 SGK trang 21) Bảng sau thể hiện số liệu thống kê danh mục mua văn phòng phẩm của một cơ quan.
35.10 000 + 67.5 000+ 100.5 000 + 35.7 000+ 35.5 000
= 1 605 000 (đồng)
Tổng số tiền mua văn phòng phẩm là:

Giải


KIẾN THỨC BÀI HỌC HÔM NAY
- Nhận biết được thứ tự thực hiện các phép tính.
- Biết sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện phép tính.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thứ tự thực hiện phép tính trang 19.
- Làm bài 1, 2, 3 SGK trang 20, 21.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thứ tự thực hiện phép tính.
- Học phần đóng khung cuối SGK trang 22, 23 về tính chất chia hết của một tổng.
- Làm bài 2b,c; 3b; 4 SGK trang 23, 23.
- Tiết sau luyện tập một số dạng toán liên quan đến bài học này.
nguon VI OLET