TOÁN
Lớp 5
MỘT SỐ DẠNG TOÁN ĐÃ HỌC
Em hãy kể tên các dạng toán có lời văn mà em đã được học.
Tìm số trung bình cộng.
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
Bài toán về tỉ số phần trăm.
Bài toán về chuyển động đều.
Bài toán có nội dung hình học.
1.Tìm số trung bình cộng.
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta tính tổng các số rồi chia cho số các số hạng.
- Biết số trung bình cộng ta có thể tính tổng các số bằng cách lấy số TBC nhân với số các số hạng
Cách giải một số bài toán cơ bản
2. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
Cách 2: Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Số lớn = số bé + hiệu (hoặc tổng – số bé)
Cách 1: Số lớn = (tổng + hiệu): 2
Số bé = số lớn – hiệu (hoặc tổng - số lớn)
?
Số lớn
?
Tổng
Hiệu
Tóm tắt:
Số bé
3. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Tổng
?
?
Số bé
Số lớn
Tóm tắt
Số lớn = (Tổng: tổng số phần) x phần số lớn
(Hoặc Tổng - số bé)
Bước 1. Vẽ sơ đồ theo dữ kiện bài ra.
Bước 2. Tìm tổng số phần bằng nhau
Bước 3. Tìm Giá trị của một phần = Tổng : Tổng số phần bằng nhau
Số bé = (Tổng : tổng số phần) x phần số bé
(Hoặc Tổng - số lớn)
Bước 4. Kết luận đáp số
Bước 4 tìm:
4.Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Số lớn
Số bé
Hiệu
Số lớn = Giá trị một phần x số phần của số lớn
(Hoặc Hiệu + số bé)
Bước 1. Vẽ sơ đồ theo dữ kiện bài ra.
Bước 2. Tìm hiệu số phần bằng nhau
Bước 3. Tìm giá trị của một phần = Hiệu : hiệu số phần
Số bé = Giá trị một phần x số phần của số bé
(Hoặc Số lớn – hiệu)
Bước 4. Kết luận đáp số
Bước 4 tìm:
Bài 1: Một người đi xe đạp trong 3 giờ, giờ thứ nhất đi được 12km, giờ thứ hai đi được 18km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nữa quãng đường trong hai giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Tóm tắt:
Giờ thứ nhất: 12km
Giờ thứ hai: 18km
Giờ thứ ba: TBC hai giờ đầu.
TB mỗi giờ: ……..km?
Giải:
Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường là:
(12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được là:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số: 15 km
Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 120m. Chiều dài hơn chiều rộng 10 m. Tính diện tích mảnh đất đó.
Giải:
Nửa chu vi của mảnh là:

Chiều rộng của mảnh đất là:


Chiều dài của mảnh đất là:

Diện tích mảnh đất là:

Chiều dài:
Chiều rộng:
10 m
Diện tích: …?
Tóm tắt
120 : 2 = 60 (m)
(60 - 10) : 2 = 25 (m)
25 + 10 = 35 (m)
25 x 35 = 875 (m2)
Đáp số: 875 m2
Bài 3: Một khối kim loại có thể tích 3,2 m3 cân nặng 22,4 g. Hỏi một khối kim loại cùng chất có thể tích 4,5 m3 cân nặng bao nhiêu gam?
Tóm tắt
3,2 cm3 : 22,4 g
4,5 cm3 : ? g
Giải:

Khối kim loại 4,5 cm3 cân nặng là:
22,4 : 3,2 x 4,5 = 31,5 (g)
Đáp số: 31,5 g
CHÀO CÁC EM!
THE END
nguon VI OLET