CHƯƠNG III








Bài 5
TRUNG QUỐC THỜI TẦN, HÁN
1. Nhà Tần: 221  206 TCN
2. Nhà Hán: 206 TCN  220
3. Thời Tam Quốc: 220  280
4. Thời Tây Tấn: 265  316
5. Thời Đông Tấn: 317  420
6. Thời Nam – Bắc Triều: 420  589
7. Nhà Tuỳ: 581  618
8. Nhà Đường: 618  907
9. Thời Ngũ đại: 907  960
10. Nhà Tống: 960  1279
11. Nhà Nguyên: 1271  1368
12. Nhà Minh: 1368  1644
13. Nhà Thanh: 1644  1911
NIÊN BIỂU CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN Ở TRUNG QUỐC





1. Sự hình thành chế độ phong kiến.
- Cuối thời Xuân thu - Chiến quốc người Trung Quốc đã chế tạo và sử dụng công cụ bằng sắt.
- Nhờ có công cụ sắt mà diện tích mở rộng, công trình thủy lợi lớn ra đời, tổng sản lượng nông nghiệp và năng suất tăng.





- Xã hội có sự biến đổi, hình thành các giai cấp mới:

+ Địa chủ: Là quan lại, nông dân giàu, có nhiều ruộng đất, vốn, có thế lực về chính trị và kinh tế.

+Nông dân:
Nông dân tự canh: Có ít nhiều ruộng đất, họ có nghĩa vụ
nộp thuế, đi lao dịch cho Nhà nước.
Nông dân lĩnh canh: Không có ruộng phải xin ruộng của
địa chủ để cày cấy và nộp hoa lợi (tá điền).

- Quan hệ sản xuất phong kiến: Là sự bóc lột địa tô của địa
chủ với nông dân lĩnh canh.
1. Sự hình thành chế độ phong kiến.
Quý tộc
Nông dân
công xã
Nông dân
lĩnh canh
Nông dân tự canh
Nông dân nghèo
Nông dân giàu
Địa chủ
SƠ ĐỒ SỰ HÌNH THÀNH QUAN HỆ SẢN XUẤT PHONG KIẾN
2. Chế độ phong kiến thời Tần, Hán.
- Năm 221 TCN, nhà Tần đã thống nhất Trung Quốc, vua Tần là TầnThủy Hoàng tự xưng là Hoàng Đế.

- Lưu Bang lập ra nhà Hán 206 TCN - 220.

=> Đến đây chế độ phong kiến Trung Quốc đã được xác lập.
a, Sự xác lập Chế độ phong kiến
230 – 229 TCN
229 – 228 TCN
226 TCN
222 TCN
221 TCN
225 TCN
224 – 223 TCN
NHÀ TẦN
(221-206 TCN)
Tần Thuỷ Hoàng
T�ỵng Binh m� b�ng ��t s�t

b. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần - Hán.
- ë TW: Hoµng ®Õ cã quyÒn tuyÖt ®èi, bªn d­íi cã thõa t­íng, th¸i uý cïng c¸c quan v¨n, vâ.
ë ®Þa ph­¬ng: chia thµnh c¸c QuËn, huyÖn do Quan th¸i thó vµ HuyÖn lÖnh ®øng ®Çu.
Hoàng đế
Thừa tướng
Thái uý
Các chức
quan khác
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CHÍNH QUYỀN PHONG KIẾN.
Thái thú
(ở quận)
Thái thú
(ở quận)
Huyện lệnh
(ở huyện)
Huyện lệnh
(ở huyện)
Huyện lệnh
(ở huyện)
Huyện lệnh
(ở huyện)
c. Đối ngoại.
- Xâm lược các vùng xung quanh: Triều Tiên và đất đai của người Việt cổ.
3. Văn hoá Trung Quốc thời Tần - Hán.
Tư tưởng.
- Nho giáo giữ vai trò quan trọng trong hệ tư tưởng phong kiến là công cụ tinh thần bảo vệ chế độ phong kiến, về sau nho giáo càng trở lên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát triển của
- Phật giáo cũng thịnh thành, nhất là thời Đường.
b. Sử học :
- Tư Mã Thiên với bộ Sử ký, Hán Thư của Ban Cố, Hậu Hán thư của Phạm Việp...
+ Phú phát triển mạnh với những nhà sáng tác phú nổi tiếng như Tây Hán là Giả Nghị, Tư Mã Tương Như...
c. Văn học :
nguon VI OLET