TỪ HÁN VIỆT
TIẾT:17-18
TỪ HÁN VIỆT
I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt:
Ví dụ 1/69
?
SÔNG NÚI NƯỚC NAM
(Nam quốc sơn hà)
Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư
Như hà nghịch lỗ lai xâm hạm
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư.

a. Nghĩa của các tiếng:
+ Nam:
+ quốc:
+ sơn:
+ hà:
Hán Tự
Từ Hán Việt
TIẾT 17,18: TỪ HÁN VIỆT
Các tiếng: Nam,quốc,sơn,hà có nghĩa là gì ?
I. Đơn vị cấu tạo từ Hán-Việt
1. Ví dụ
a. Nghĩa của các tiếng:
Nam quốc sơn hà
+ Nam: phương Nam
+ quốc: nước
+ sơn: núi
+ hà: sông
=> Các yếu tố Hán-Việt
TỪ HÁN VIỆT


1. Nhà tôi ở hướng nam.
2. Cụ là nhà thơ yêu nước.
3. Mới ra tù Bác đã tập leo núi.
4. Nó thích tắm sông.
1. Quê tôi ở miền nam.
2. Cụ là nhà thơ yêu quốc.
3. Mới ra tù Bác đã tập leo sơn.
4. Nó thích tắm hà.

? T? Nam cĩ th? d�ng d?c l?p.
? C�c t? qu?c, son, h� khơng th? d�ng d?c l?p
m� d�ng d? t?o t? gh�p.
? Cách nói nào trong trường hợp dưới đây là hợp lí ?
b/ Yếu tố “thiên” trong trường hợp:
- thiên thư : trời
- thiên niên kỉ :
thiên đô về Thăng Long :
nghìn
dời
? Em cĩ nh?n x�t gì v? c�c y?u t? H�n Vi?t tr�n ?
C�c y?u t? H�n Vi?t tr�n d?ng �m nhung
kh�c nghia.


TỪ HÁN VIỆT
2. Ghi nhớ : SGK/69
Trong tiếng việt có một khối lượng khá lớn từ hán việt. Tiếng cấu tạo từ Hán Việt là yếu tố Hán Viết .
phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như tư mà chỉ dùng để tạo từ ghép.Một số yếu tố Hán Việt nhưhoa,quả,bút,bảng,học,tập,...có lúc dùng để tạo từ ghép ,có lúc được dùng độc lập như một từ.
Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau .
II/ Từ ghép Hán Việt :
1/ Ví dụ
(1) Các từ sơn hà, xâm phạm, giang san thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập ?
 Từ ghép đẳng lập
(2) a/ Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì ?
 Từ ghép chính phụ
? Trật tự của các yếu tố từ ghép Hán Việt này có giống trật tự của các tiếng trong từ ghép thuần việt không ?
 yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
TỪ HÁN VIỆT
TỪ HÁN VIỆT
Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt:
Ví dụ
ghi nhớ/69
?
II. Từ ghép Hán Việt:
Ví dụ
ghi nhớ /70
III. Sử dụng từ Hán – Việt

1/ Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm:
Ví dụ a :
- Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
- Đàn bà Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
Tạo sắc thái
trang trọng
Sắc thái không
trang trọng
Tạo sắc thái trang trọng
- Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, tang lễ của cụ đã được mai táng theo nghi thức lễ tang cấp nhà nước.
- Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ chết, tang lễ của cụ đã được chôn theo nghi thức lễ tang cấp nhà nước.
Thể hiện thái độ tôn kính
Thái độ thiếu tôn kính
Thể hiện thái độ tôn kính.
Bác sĩ đang khám
tử thi.
Sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
Bác sĩ đang khám
xác chết.
Sắc thái tao nhã
Cảm giác ghê sợ
III. Sử dụng từ Hán Việt
1/. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm:
a/Ví dụ a:
- Phụ nữ: sắc thái trang trọng
- Từ trần, mai táng: thái độ tôn kính
- Tử thi : sắc thái tao nhã, tránh thô tục, ghê sợ.
b. Ví dụ b :
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông.
Nhà vua : Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.
Yết Kiêu : Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.
Nhà vua : Để làm gì ?
Yết Kiêu : Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước. ( Theo chuyện hay sử cũ )
Sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa
III. Sử dụng từ Hán Việt
1/ Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm:
a/ Ví dụ a
b/ Ví dụ b:
kinh đô, yết kiến, bệ hạ, trẫm, thần : sắc thái cổ xưa.

* Ghi nhớ : sgk/82
Theo em, trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có cách diễn đạt hay hơn? Vì sao?
b/ - Ngoài sân, nhi
đồng đang vui đùa.
a/- Kì thi nay con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng !
Dùng từ Hán Việt
Dùng từ thuần Việt
Thiếu tự nhiên, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
Tự nhiên, trong sáng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
a/- Kì thi nay con đạt loại giỏi. Mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé !
b/ - Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
III. Sử dụng từ Hán Việt
1/. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm:
2/ Không nên lạm dụng từ Hán Việt
a/ Ví dụ a:
- Đề nghị: không phù hợp hoàn cảnh giao tiếp.
b/ Ví dụ b:
- Nhi đồng: thiếu tự nhiên.
- Trẻ em: từ thuần Việt, tự nhiên trong sáng.
* Ghi nhớ: sgk/83
Tiết 17, Tiếng Việt: TỪ HÁN VIỆT; TỪ HÁN VIỆT (tt)
TỪ HÁN VIỆT
Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt
?
II. Từ ghép Hán Việt:
III. Sử dụng từ Hán – Việt
IV. Luyện tập

Bài tập 1: SGK Tr 70
hoa1: hoa quả, hương hoa

hoa 2: hoa mĩ, hoa lệ
phi 1: phi công, phi đội
phi 2: phi pháp, phi nghĩa
phi 3: cung phi, vương phi
tham 1: tham vọng, tham lam
tham 2: tham gia, tham chiến
gia 1: gia chủ, gia súc
gia 2: gia vị, gia tăng
Cơ quan sinh sản hữu tính cây hạt kín
Nói về cái đẹp, lịch sự
Bay
Trái với lẽ phải, trái với pháp luật
Vợ thứ của vua
Ham muốn
Dự vào, có mặt
Nhà
Thêm vào
Bài tập 2: SGK Tr 71
Tìm 5 từ ghép Hán Việt có chứa yếu tố Hán Việt quốc, sơn, cư, bại (đã được chú nghĩa dưới bài Nam quốc sơn hà)

Quốc

Sơn
Bại
gia

cường
huy
ngữ
chung
trú

dân
định
khê
lâm
giang
thủy
cước
Quốc

Sơn
chiến
đại
thất
thảm
vong
Bại
Bài tập 3: SGK Tr 71
Xếp các từ ghép hữu ích, thi nhân, đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phòng hỏa vào nhóm thích hợp:
a.Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
b.Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
Đáp án
a. Yếu tố chính đứng trước: hữu ích, phát thanh, phòng hoả, bảo mật
b. Yếu tố chính đứng sau: thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi .
ĐỐ VUI ĐỂ HỌC
Thiên thời, địa lợi, nhân hòa
Gần xa xin chúc mọi nhà yên vui.
Nhân đây xin có mấy lời
Đố về thiên để mọi người đoán chơi.
Thiên gì quan sát bầu trời?
Thiên văn
Sai đâu đánh đó suốt đời thiên chi?
Thiên lôi.
Thiên gì là hãng bút bi?
Thiên Long.
Thiên gì vun vút bay đi chói lòa?
Thiên thạch.
Thiên gì ngàn năm trôi qua?
Thiên niên kỉ.
Thiên gì hạn hán phong ba hoành hành?
Thiên tai.
Thiên gì hát mãi bài ca muôn đời?
Thiên thu.
Thiên gì mãi mãi đi xa?
Thiên di.
Thiên gì nổi tiếng khắp nơi
Thế gian cũng chỉ ít người nổi danh?
Thiên tài.
Bài 4/ Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
Cơng cha nhu n�i Th�i Son
Nghia ... nhu nu?c trong ngu?n ch?y ra ( th�n m?u,
m? ) : Nh� m�y d?t kim Vinh mang t�n Hồng
Th? Loan ..... Ch? t?ch H? Chí Minh.
Tham d? bu?i chi�u d�i cĩ ng�i d?i s? v�
-( phu nh�n, .....
v? ) : Thu?n ... Thu?n ch?ng t�t b? Dơng
cung c?n.
mẹ
thân mẫu
phu nhân
vợ
Con chim .... thì ti?ng k�u thuong.
Con ngu?i ..... thì l?i nĩi ph?i
- ( l�m chung,
s?p ch?t ) : L�c ...... ơng c? cịn d?n dị con ch�u ph?i thuong y�u nhau.

M?i c�n b? d?u ph?i th?c hi?n l?i ....
c?a Ch? t?ch H? Chí Minh: c?n, ki?m,
- ( gi�o hu?n, li�m, chính, chí cơng vơ tu.
d?y b?o ) :
Con c�i c?n ph?i nghe l?i ...... c?a
cha m?.



sắp chết
sắp chết
lâm chung
giáo huấn
dạy bảo
S? di ngu?i Vi?t Nam thích d�ng t? H�n Vi?t d? d?t t�n ngu?i, t�n d?a lí vì nĩ mang s?c th�i trang tr?ng.
Bài 5/ Vì sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí?
- Thanh Thảo =>
Cỏ Xanh
- Thanh V�n =>
Mây xanh
- Thu Thảo =>
Cỏ mùa thu
- Tru?ng giang =>
Sông dài
MỞ RỘNG YẾU TỐ HÁN VIỆT
Xem tranh và đoán câu tục ngữ có yếu tố là quả.
MỞ RỘNG YẾU TỐ HÁN VIỆT
“Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
MỞ RỘNG YẾU TỐ HÁN VIỆT
Xem tranh và đoán câu tục ngữ có yếu tố là học.
Sử dụng từ Hán Việt:
b. Kết luận:
- Dùng từ HV để tạo các sắc thái biểu cảm:
+ Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
+ Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
+ Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí XH xa xưa.
- Tuy nhiên, không nên lạm dụng từ HV trong nói, viết: sẽ khiến lời văn, câu nói khó hiểu, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
Bài vừa học:
-Học thuộc các ghi nhớ.
-Làm các bài tập còn lại trong SGK vào vở bài tập.
-Thống kê trong tổ mình có bao nhiêu bạn được đặt tên theo từ Hán Việt và giải thích nghĩa của tên đó.
2.Bài sắp học: Chủ đề Văn bản biểu cảm: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm; Đặc điểm vb biểu cảm; Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
nguon VI OLET