LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHU VĂN AN
LỚP 5/2
Giáo viên: Lê Thị Hằng
TUẦN 4 – TIẾT 7
* Thế nào là từ đồng nghĩa?
Thứ ba, ngày 05 tháng 10 năm 2021
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
I.Nhận xét.
1. So sánh nghĩa của các từ in đậm:
Phrăng Đơ Bô-en là một người gốc Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
* Phi nghĩa: Trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ.
* Chính nghĩa: Đúng với đạo lí. Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bãi công.
2.Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
Chết vinh hơn sống nhục
* chết / sống
* vinh / nhục
vinh: được kính trọng, đánh giá cao
3. Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?
3. Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam
Thà chết mà được kính trọng, đánh giá cao còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
- nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ
1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau





2.Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,… đối lập nhau.
M: cao - thấp, phải - trái,
ngày - đêm,…
Ghi nhớ:
Gạch dưới từng cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
a. Gạn đục khơi trong
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
2. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với các từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
b. Xấu người … nết.
c. Trên kính … nhường.
a. Hẹp nhà … bụng.
rộng
đẹp
dưới
3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a. Hòa bình:
b. Thương yêu:
c. Đoàn kết:
d. Giữ gìn:
chiến tranh, xung đột
căm ghét, căm giận, căm thù,
chia rẽ, bè phái, xung khắc, …
phá hoại, phá phách, tàn phá,...
căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, thù hận, ...
4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
a. Em rất yêu hòa bình. Em ghét chiến tranh.
b. Em luôn giữ gìn sách vở cẩn thận. Em chưa bao giờ phá hoại sách vở.
c. Gia đình em rất đoàn kết. Mọi người không bao giờ chia rẽ nhau.
d. Ông em thương yêu tất cả các cháu. Ông không ghét bỏ bất cứ đứa nào.
CHÀO CÁC EM!
nguon VI OLET