Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
1
2
3
4
YÊU CẦU BÀI HỌC
1
2
3
4
So sánh nghĩa của các từ in đậm
Bài 1:
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm1949,ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt Nam là Phan Lăng. Năm1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam,về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
Chính nghĩa: việc làm đúng đắn.
Phi nghĩa: trái với đạo lí, việc làm sai trái.
Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Bài 2:
Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau
Chết vinh hơn sống nhục
vinh: được kính trọng, được đánh giá cao
nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ
Chết vinh hơn sống nhục
Ý nghĩa: chết trong vinh quang được mọi người kính trọng còn hơn sống mà nhục nhã, xấu hổ, bị khinh bỉ.
* chết / sống
* vinh / nhục
Bài 3
Cách dùng từ trái nghĩa có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?
Tác dụng: làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,… đối lập nhau.
Ghi nhớ:
1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
M: cao – thấp, phải – trái, ngày – đêm,…
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng
làm nổi bật những sự vật, sự việc,hoạt động trạng thái
đối lập nhau.
Bài 1
Bài 4
Bài 3
Bài 2
Bài 1
Bài 4
Bài 3
Bài 2
Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:


a) Gạn đục khơi trong.


b) Gần mực thì đen,
gần đèn thì sáng.

c) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Nếu ở trong môi trường không tốt con người sẽ bị tác động theo hướng tiêu cực, ở nơi có cuộc sống lành mạnh con người sẽ trở nên tiến bộ hơn.
Loại bỏ những thứ xấu xa, làm nổi bật lên những thứ trong sáng, sạch đẹp.
Anh em trong gia đình cần phải biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
Nhận biết, tìm được từ trái nghĩa.
Hiểu thêm về nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
* Bài 1: Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Ăn ít ngon nhiều.
ít / nhiều.
b. Ba chìm bảy nổi.
chìm / nổi.
c. Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
Nắng / mưa;
trưa / tối.
d. Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
trẻ / già
Bài 2
Bài 1
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 1
Bài 4
Bài 3
Bài 2

Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh
các thành ngữ, tục ngữ sau:


a) Hẹp nhà bụng.


b) Xấu người nết.

c) Trên kính nhường.
rộng
đẹp
dưới
Tìm được các từ trái nghĩa. Chọn từ trái nghĩa thích hợp với hoàn cảnh và hiểu thêm nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
* Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in nghiêng:
a.Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí .
lớn
b.Trẻ cùng đi đánh giặc.
già
c. trên đoàn kết một lòng.
Dưới
d. Xa-xa-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ chiến tranh huỷ diệt.
sống
Bài 3
Bài 1
Bài 4
Bài 5
Bài 2
Bài 4
Bài 3
Bài 2
Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:


a) Hòa bình /


b) Thương yêu /

c) Đoàn kết/
d) Giữ gìn /
chiến tranh, xung đột,…
căm ghét, căm giận, căm thù, ghét bỏ,...
Chia rẽ, bè phái, xung khắc,…
Phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại,…
Tìm được các từ trái nghĩa với các từ cho sẵn
Bài 1
Tìm từ trái nghĩa thích hợp vào mỗi ô trống
Việc nghĩa lớn.
Thức dậy sớm.
Áo rách khéo vá, hơn lành may.
nhỏ
vụng
khuya
Tìm những từ trái nghĩa nhau:
a. Tả hình dáng
d. Tả phẩm chất
c. Tả trạng thái
b. Tả hành động
M: cao – thấp
M: khóc – cười
M: buồn - vui
M: tốt – xấu
to kềnh - bé tẹo; béo múp - gầy tong; cao vống - lùn tịt
đi lại – đứng im đứng - ngồi vào - ra
phấn chấn - ỉu xìu; hạnh phúc - bất hạnh; sung sức - mệt mỏi
hèn nhát - dũng cảm; thật thà - dối trá; trung thành - phản bội
a. Tả hình dáng
cao - thấp
cao - lùn
to - bé
to - nhỏ
béo - gầy
mập - ốm
to kềnh - bé tẹo
béo múp - gầy tong
b.Tả hoạt động
khóc - cười
đứng - ngồi
lên - xuống
vào - ra
đi lại - đứng im
c. Tả trạng thái
vui - buồn
sướng - khổ
khoẻ - yếu
khoẻ mạnh - ốm đau
vui sướng - khổ cực
hạnh phúc - bất hạnh
sung sức - mệt mỏi
d. Tả phẩm chất
tốt - xấu
hiền - dữ
lành - ác
ngoan - hư
khiêm tốn - kiêu căng
hèn nhát - dũng cảm
thật thà - dối trá
trung thành - phản bội
cao thượng - hèn hạ
tế nhị - thô lỗ
Bài 1
Bài 4
Bài 3
Bài 2
Rèn kĩ năng diễn đạt, đặt câu về từ trái nghĩa
Những người tốt yêu chuộng hòa bình.
Những kẻ ác thích chiến tranh.
b. Chúng ta phải biết giữ gìn môi trường.
Chúng ta đừng bao giờ phá hoại môi trường
c. Học sinh lớp 5 hãy đoàn kết.
Các bạn đừng chia rẽ, bè phái.
d. Ông bà em thương yêu tất cả các cháu.
Ông bà chẳng hề ghét bỏ cháu nào.
Đặt câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được.
a. Tả hình dáng
d. Tả phẩm chất
c. Tả trạng thái
b. Tả hành động
M: cao – thấp
M: khóc – cười
M: buồn - vui
M: tốt – xấu
- Mai thì cao quá còn Lan thì vừa thấp,vừa bé.
- Bé Ngân lúc cười, lúc khóc trông rất đáng yêu.
- Bà em khi buồn lúc lại vui, tâm trạng rất thất thường khó hiểu quá.
- Cô Lan nhìn bề ngoài có vóc dáng hơi xấu nhưng tính tình thì rất tốt, ai cũng yêu mến cô.
Tìm, hiểu ý nghĩa của từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ, tục ngữ.
Nắm được cùng một từ nhưng có nhiều từ trái nghĩa với nó và mang ý nghĩa khác nhau.
Tìm các từ trái nghĩa với từ cho sẵn và vận dụng đặt câu
Chúc các em học tốt!
nguon VI OLET