TIẾT 1-3
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM
TỪ
CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945
ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX
1
Nội dung bài học
I. Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám năm 1945 - 1975
1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa.
2. Quá trình phát triển và thành tựu chủ yếu.
3. Đặc điểm cơ bản
II. Vài nét khái quát văn học Việt Nam từ năm 1975 - hết thế kỉ XX
1. Hoàn cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội.
2. Những chuyển biến và một số thành tựu.
I. Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám năm 1945 - 1975
1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá:
3
1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá:
- CMTT thành công đã mở kỉ nguyên mới cho dân tộc, khai sinh một nền văn học mới gắn liền với lí tưởng độc lập, tự do và chủ nghĩa xã hội.
- Đường lối văn nghệ của Đảng, sự lãnh đạo của Đảng là một nhân tố quan trọng đã tạo nên một nền văn học thống nhất.
- Hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ kéo dài suốt 30 năm đã tạo nên nền văn học có những đặc điểm và tính chất riêng.
- Nền kinh tế còn nghèo nàn, chậm phát triển, giao lưu văn hoá hạn chế, chủ yếu tiếp xúc và chịu ảnh hưởng của văn hóa các nước XHCN (Liên Xô, Trung Quốc).
4
2. Quá trình phát triển và những thành tựu chủ yếu
Từ năm 1945 -> 1954
Từ năm 1955 -> 1964
Từ năm 1965 -> 1975
5
2. Quá trình phái triển và thành tựu chủ yếu:
a. Từ 1945 đến 1954:
Chủ đề chính
- 1945 – 1946: Phản ánh được không khí hồ hởi, vui sướng của nhân dân khi đất nước vừa giành được độc lập.
- 1946 – 1954: Phản ánh cuộc kháng chiến chống Pháp; hướng đến đại chúng; thể hiện niềm tự hào dân tộc và niềm tin vào tương lai tất thắng của cuộc kháng chiến.
6
* Thành tựu:
- Thể loại: truyện, kí; thơ; kịch; phê bình văn học
- Các tác phẩm: + Làng (Kim Lân) ;
+ Thơ viết trong cuộc kháng chiến chống Pháp- HCM: + Cảnh khuya, Cảnh rừng Việt Bắc, Rằm tháng giêng, Lên núi.. (Hồ Chí Minh),
+ Tây Tiến (Quang Dũng); Việt Bắc (Tố Hữu)
2. Quá trình phái triển và thành tựu chủ yếu:
a. Từ 1945 đến 1954:
7
8
e
Cảnh Khuya
Ngằm tháng Giêng
9
10
11
12
2. Quá trình phái triển và thành tựu chủ yếu:
b. Từ 1955 đến 1964:
* Chủ đề chính:
+ Ngợi ca công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, tập trung thể hiện hình ảnh người lao động, ngợi ca những thay đổi của miền Bắc.
+ Nỗi đau chia cắt với miền Nam và ý chí thống nhất đất nước.

13
* Thành tựu:
Thể loại: truyện, kí; thơ; kịch; phê bình văn học
Văn xuôi: mở rộng đề tài, bao quát nhiều vấn đề, phạm vi của cuộc sống:
+ Đề tài về sự đổi đời, khát vọng hạnh phúc của con người: Mùa lạc (Nguyễn Khải)
+ Đề tài cuộc kháng chiến chống Pháp: Sống mãi với thủ đô (Nguyễn Huy Tưởng)
+ Đề tài hiện thực đời sống trước CMTT: Vợ nhặt (Kim Lân)
+ Đề tài công cuộc xây dựng CNXH: Sông Đà (Nguyễn Tuân).
- Thơ ca: nhiều tập thơ xuất sắc: Gió lộng (Tố Hữu). Ánh sáng và phù sa (Chế Lan Viên).
- Kịch nói: Một Đảng viên (Học Phi).
b. Từ 1955 đến 1964:
14
Nữ biệt động Nguyễn Trung Kiên dẫn đường cho quân giải phóng tiến vào Sài Gòn
Công nhân nhà máy dệt Nam Định
15
Nguyễn Đình Thi

“Trán cháy rực nghĩ trời đất mới
Lòng ta bát ngát bình minh”
Tố Hữu
“ Từ trong đổ nát hôm nay
Ngày mai đã đến từng giây từng giờ”
16
17
Đề tài công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội gắn với sự đổi đời của cn người ( Người lái đò sông Đà, Mùa lạc, Cái sân gạch…)
18
19
Đề tài hiện thực đời sống trước cách mạng tháng Tám (Vợ nhặt, Mười năm, Vỡ bờ…)
20
- Đề tài kháng chiến chống Pháp (Sống mãi với thủ đô, Cao điểm cuối cùng, Trước giờ nổ súng…)
21
2. Quá trình phái triển và thành tựu chủ yếu:
c. Từ 1965 đến 1975:
* Chủ đề bao trùm: Tập trung viết về cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ, ngợi ca tinh thần yêu nước và chủ nghĩa anh hùng cách mạng.
* Thành tựu: Văn xuôi, trữ tình, kịch.
- Văn xuôi: Phản ánh, ca ngợi cuộc sống chiến đấu và lao động, con người VN anh dũng, kiên cường, bất khuất.
Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành).
Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng).
Truyện ngắn của Nguyễn Thành Long
Tiểu thuyết: Cửa sông và Dấu chân người lính (Nguyễn Minh Châu), ….
22
Thành tựu:
- Thơ ca: mở rộng và đào sâu hiện thực, tăng cường chất suy tưởng và chính luận.
+ Ra trận, Máu và hoa (Tố Hữu)
+ Đầu súng trăng treo (Chính Hữu)
+ Vầng trăng quầng lửa (Phạm Tiến Duật)
+ Mặt đường khát vọng (Nguyễn Khoa Điềm)- Đất Nước
+ Gió Lào cát trắng (Xuân Quỳnh)
+ Hương cây, Bếp lửa (Lưu Quang Vũ và Bằng Việt)
+ Sự xuất hiện và đóng góp của các nhà thơ trẻ thời kì chống Mĩ: Phạm Tiến Duật, Nguyễn Khoa Điềm, Lê Anh Xuân, Lưu Quang Vũ, Bằng Việt, Nguyễn Mĩ, Xuân Quỳnh, Thanh Thảo, Hữu Thỉnh, Nguyễn Đức Mậu, Nguyễn Duy, Hoàng Nhuận Cầm, Trần Đăng Khoa…
c. Từ 1965 đến 1975:
2. Quá trình phái triển và thành tựu chủ yếu:
23
Chị Út Tịch là biểu tượng cho người mẹ cầm súng, người con gái VN mang trái tim vĩ đại
Nhân vật Tnú là hình ảnh của Đất nước đứng lên, là biểu tượng khí phách hiên ngang của Rừng xà nu, của Tây Nguyên
25
Chị Út Tịch
Ls Phan Thị Ràng
Anh Đức
Người Mẹ Cầm Súng
Nguyễn Thi
26
- Văn xuôi: Những tác phẩm truyện, kí ra đời ngay trên tiền tuyến đầy máu lửa đã phản ánh nhanh nhạy và kịp thời cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam anh dũng (Người mẹ cầm súng, Rừng xà nu, Hòn Đất…)
27
28
d. Văn học vùng địch tạm chiếm: vì nhiều lí do không đạt được nhiều thành tựu lớn nếu đánh giá cả mặt tư tưởng và nghệ thuật.
29
a. Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cánh mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh của đất nước.
3. Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975
b. Nền văn học hướng về đại chúng
c. Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn
30
a. Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cánh mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh của đất nước.
3. Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975
31
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX
I. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG ThÁNG TÁM 1945- ĐẾN NĂM 1975
Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá

- Cuộc kháng chiến kéo dài 30 năm, công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc
-Đây là nền văn học của chế độ mới, dưới sự lãnh đạo của Đảng, xuất hiện nhà văn kiểu mới: nhà văn- chiến sĩ.
-Điều kiện giao lưu văn hóa còn hạn chế.

32
“ Tôi cùng xương thịt với nhân dân tôi
Cùng đổ mồ hôi, cùng sôi giọt máu”
Xuân Diệu
33
a. Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước.
- Khuynh hướng, tư tưởng chủ đạo: tư tưởng cách mạng, văn học là thứ vũ khí phục vụ sự nghiệp cách mạng, nhà văn là người chiến sĩ.
- Đề tài: Tổ Quốc với hai vấn đề trọng đại: đấu tranh bảo vệ, thống nhất đất nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Nhân vật trung tâm: người chiến sĩ, dân quân, du kích, TNXP; người lao động mới có sự hòa hợp giữa cái riêng và cái chung, cá nhân và tập thể.
 Văn học là tấm gương phản chiếu những vấn đề trọng đại của LSDT. (Mảnh trăng cuối rừng, NMC)
34
b. Nền văn học hướng về đại chúng:
- Đại chúng: vừa là đối tượng phản ánh và đối tượng phục vụ, vừa là nguồn bổ sung lực lượng sáng tác cho văn học.
- Cái nhìn mới của người sáng tác về nhân dân: Đất nước là của nhân dân. Nhân dân – những con người vô danh đã làm ra đất nước.
Ví dụ: “Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi….
Đất Nước của nhân dân, Đất Nước của ca dao thần thoại” (NKĐ)
- Nội dung:
+ Quan tâm đến đời sống nhân dân lao động;
+ Những bất hạnh trong cuộc đời cũ và niềm vui sướng, tự hào về cuộc đời mới;
+ Khả năng cách mạng và phẩm chất anh hùng;
+ Xây dựng hình tượng quần chúng cách mạng:
Ví dụ: nhân dân Nam bộ, Tây nguyên làm cách mạng (Truyện Nguyễn Thi, Nguyễn Trung Thành); Trường ca MĐKV, Làng, Đôi mắt,…
- Hình thức: ngắn gọn, dễ hiểu, chủ đề rõ ràng, hình thức nghệ thuật quen thuộc, ngôn ngữ bình dị, trong sáng.
35
c. Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn
* Khuynh hướng sử thi:
+ Đề tài: Văn học phản ánh những sự kiện, những vấn đề có ý nghĩa lớn lao có ý nghĩa lịch sử và tính chất toàn dân tộc, tập trung thể hiện chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa anh hùng.
Ví dụ: Đất Nước (Nguyễn Khoa Điềm); Những đứa con trong gia đình (Nguyễn Thi),…
+ Nhân vật chính: Thường là những con người tiêu biểu cho lí tưởng chung của dân tộc, kết tinh phẩm chất cao quý của cộng đồng; gắn bó số phận cá nhân với số phận đất nước; luôn đặt bổn phận, trách nhiệm, nghĩa vụ công dân, ý thức chính trị, tình cảm lớn, lẽ sống lớn lên hàng đầu
Ví dụ: T nú (Rừng xà nu, Nguyễn Trung Thành): đại diện cho vẻ đẹp khí phách, tinh thần của người Xô man nói riêng của đồng bào Tây Nguyên nói chung trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
+ Lời văn: mang giọng điệu trang trọng, hào hùng, thiên về ngợi ca, ngưỡng mộ.
36
* Cảm hứng lãng mạn:
- Là cảm hứng khẳng định cái tôi dạt dào tình cảm hướng tới cách mạng
- Biểu hiện:
+ Ngợi ca cuộc sống mới, con người mới,
Ví dụ: Người lái đò Sông Đà: Hình tượng ông đò mang vẻ đẹp tài hoa của con người lao động.
+ Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng CM và tin tưởng vào tương lai tươi sáng của dân tộc.
 Ý nghĩa: Cảm hứng nâng đỡ con người vượt lên những chặng đường chiến tranh gian khổ, máu lửa, hi sinh.
37
* Khuynh hướng sử thi kết hợp với cảm hứng lãng mạn:
- Tạo nên tinh thần lạc quan thấm nhuần cả nền văn học 1945 - 1975
- Đáp ứng được yêu cầu phản ánh hiện thực đời sống trong quá trình vận động và phát triển cách mạng.
- Tạo nên đặc điểm cơ bản của văn học giai đoạn này về khuynh hướng thẩm mĩ.
Ví dụ: Tây Tiến (Quang Dũng): Vẻ đẹp hào hùng, hào hoa lãng mạn của người lính Tây Tiến trong đoàn quân Tây Tiến. Dù có khó khăn, gian khổ thậm chí phải hy sinh ngay từ những chặng đường hành quân “gục lên súng mũ bỏ quên đời” nhưng những người ở lại vẫn tràn đầy trái tim nhiệt huyết “Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh”. Họ vẫn mộng mơ về Hà thành về tình yêu: “Mắt trừng gửi mộng qua biên giới/ Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm”
38
II. VÀI NÉT KHÁI QUÁT VHVN TỪ NĂM 1975 ĐẾN HẾT TK XX:
1. Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá:
- 1975 - 1985: nước nhà hoàn toàn độc lập, thống nhất. Nhưng đất nước gặp phải những khó khăn thử thách mới.
- Từ 1986: Đảng đề xướng và lãnh đạo công cuộc đổi mới toàn diện.
+ Kinh tế: Chuyển sang kinh tế thị trường (trước là bao cấp)
+ Văn hoá: Tiếp xúc rộng rãi với nhiều nước trên thế giới (trước chỉ có các nước CNXH)
 Văn học có điều kiện giao lưu, tiếp xúc mạnh mẽ (văn học dịch thuật, báo chí và các phương tiện truyền thông phát triển mạnh mẽ).
 Đổi mới văn học phù hợp với quy luật khách quan và nguyện vọng của văn nghệ sĩ .
39
2. Những chuyển biến và một số thành tựu ban đầu
- Thơ: Không tạo được sự lôi cuốn như giai đoạn trước nhưng cũng có tác phẩm đáng chú ý .
40
2. Những chuyển biến và một số thành tựu ban đầu
- Văn xuôi: Có nhiều khởi sắc hơn thơ ca. Một số cây bút bộc lộ ý thức đổi mới khi viết về chiến tranh và tiếp cận hiện thực.
41
42
2. Những chuyển biến và một số thành tựu ban đầu
- Kịch nói: Phát triển mạnh mẽ với nhiều tác phẩm gây được tiếng vang lớn.
43
3. Những dấu hiệu của sự đổi mới (VH sau 1975)
- Vận động theo khuynh hướng dân chủ hoá, mang tính nhân bản, nhân văn sâu sắc.
- Phát triển đa dạng hơn về đề tài, chủ đề; phong phú và mới mẻ về thủ pháp nghệ thuật, cá tính sáng tạo của nhà văn được phát huy.
- Khám phá con người trong những mối quan hệ đa dạng và phức tạp, thể hiện con người ở nhiều phương diện của đời sống, kể cả đời sống tâm linh.
 Cái mới của văn học giai đoạn này là tính chất hướng nội, đi vào hành trình tìm kiếm bên trong, quan tâm nhiều hơn tới số phận cá nhân trong những hoàn cảnh phức tạp, đời thường.
 Văn học cũng nảy sinh xu hướng: nói nhiều đến mặt trái của xã hội ( bạo lực gia đình, hậu quả của hủ tục, sức tàn phá của đồng tiền, tình thân mai một, ….)
Ví dụ: Chiếc thuyền ngoài xa (NMC), Tướng về hưu (Nguyễn Huy Thiệp)
44
III. KẾT LUẬN
- Văn học VN từ CM tháng Tám năm 1945 đến năm 1975 hình thành và phát triển trong hoàn cảnh lịch sử đặc biệt (cuộc chiến đấu bảo vệ và giải phóng dân tộc suốt 30 năm); chia làm 3 chặng đường (45-54;55-64;65-75); mỗi chặng có những thành tựu riêng đặc biệt thơ trữ tình và truyện ngắn; có 3 đặc điểm cơ bản (vận động theo hướng cách mạng hóa, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước; hướng về đại chúng; chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn).
- Văn học từ năm 1975 đến năm 1986 văn học bước vào thời kì đổi mới. Văn học Việt Nam vận động theo khuynh hướng dân chủ hóa, mang tính nhân văn sâu sắc; có tính hướng nội, quan tâm nhiều hơn tới số phận cá nhân trong hoàn cảnh phức tạp; phát huy tính sáng tạo với những tìm tòi về nghệ thuật của nhà văn.
45
Làm bài tập: Anh/chị hãy hệ thống quá trình phát triển của nền văn học Việt Nam từ CMT8 1945 đến hết TK XX bằng sơ đồ tư duy.
DẶN DÒ
46
nguon VI OLET