TRƯỜNG TIỂU HỌC ……
MÔN TIẾNG VIỆT
Bài 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI (T2)
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Giáo viên:………………………………..
Bài 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI (T2)
Em cầm tờ lịch cũ:
- Ngày hôm qua đâu rồi
Ra ngoài sân hỏi bố
Xoa đầu em, bố cười.

- Ngày hôm qua ở lại
Trên cành hoa trong vườn
Nụ hồng lớn lên mãi
Đợi đến ngày tỏa hương.
- Ngày hôm qua ở lại
Trong hạt lúa mẹ trồng
Cánh đồng chờ gặt hái
Chín vàng màu ước mong.

- Ngày hôm qua ở lại
Trong vở hồng của con
Con học hành chăm chỉ
Là ngày qua vẫn còn.
(Bế Kiến Quốc)
1
2
3
4
- Ngày hôm qua ở lại/
Trên cành hoa trong vườn/
Nụ hồng lớn lên mãi/
Đợi đến ngày tỏa hương.//
Lịch cũ, nụ hồng, tỏa hương, hạt lúa, chín vàng, gặt hái, vẫn còn
Vở hồng
Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
1. Bạn nhỏ đã hỏi bố điều gì?
Bạn nhỏ đã hỏi bố hỏi ngày hôm qua đâu rồi
Đọc thầm đoạn 2, 3,4 và trả lời câu hỏi.
2. Theo lời bố ngày hôm qua ở lại những
Cành hoa, hạt lúa, vở hồng.
- Ngày hôm qua ở lại/
Trên cành hoa trong vườn/
Nụ hồng lớn lên mãi/
Đợi đến ngày tỏa hương.//
Lịch cũ, nụ hồng, tỏa hương, hạt lúa, chín vàng, gặt hái, vẫn còn
Vở hồng
Đọc thầm đoạn 2, 3,4 và trả lời câu hỏi.
3. Trong khổ thơ cuối, bố đã dặn bạn nhỏ điều gì để ngày hôm qua vẫn còn?
Dặn bạn nhỏ học hành chăm chỉ
1. Dựa vào bức tranh minh họa, em hãy tìm từ ngữ chỉ người, chỉ vật?
VD: mẹ (chỉ người)
cánh đồng (chỉ vật)
Từ ngữ chỉ người: mẹ, con, bạn nhỏ
Từ ngữ chỉ vật: tờ lịch, lúa, sách vở, đèn bàn, bàn ghế, bông hồng…
LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN ĐỌC
2. Đặt 2 câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 1.
VD: Cánh đồng rộng mênh mông
- Cánh đồng quê em bao la bát ngát.
- Vườn hoa hồng tỏa hương thơm ngào ngạt.
LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN ĐỌC
Bài 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI (T2)
- Ngày hôm qua ở lại
Trong hạt lúa mẹ trồng
Cánh đồng chờ gặt hái
Chín vàng màu ước mong.

- Ngày hôm qua ở lại
Trong vở hồng của con
Con học hành chăm chỉ
Là ngày qua vẫn còn
3
4
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM
nguon VI OLET