CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC
Lớp 5
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021
Luyện từ và câu
Từ đồng nghĩa
SGK/7
Ghi nhớ

1. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ví dụ: siêng năng, chăm chỉ, cần cù,...
2. Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
Ví dụ: hổ, cọp, hùm,…
3. Có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc để lựa chọn cho đúng.
Ví dụ:
- ăn, xơi, chén,... (biểu thị những thái độ, tình cảm khác nhau đối với người đối thoại hoặc điều được nói đến).
- mang, khiêng, vác,... (biểu thị những cách thức hành động khác nhau).
THỰC HÀNH
LUYỆN TẬP
1. Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa:
Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.
HỒ CHÍ MINH
Các nhóm từ đồng nghĩa:
+ hoàn cầu - năm châu
+ nước nhà - non sông
LUYỆN TẬP
2. Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây: đẹp, to lớn, học tập.
M: đẹp – xinh.
Những từ đồng nghĩa với các từ đã cho là:
*đẹp: xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, đẹp đẽ, mĩ lệ, tươi đẹp, đèm đẹp,…
* to lớn: to tướng, to kềnh, to đùng, khổng lồ, vĩ đại, lớn, to,…
* học tập: học hành, học hỏi, học,…
Luyện tập
3. Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2
M: * Quê hương em rất đẹp.
*Bé Na rất xinh xắn .
Chào tạm biệt các em
nguon VI OLET