Luyện từ và câu
TỪ ĐỒNG NGHĨA


I. Nhận xét:
1. So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:
a) Năm học 2021-2022 này thật đặc biệt: các em học sinh không thể đến trường do dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp. Với phương châm “Không thể đến trường, không dừng việc học”, thầy giáo, cô giáo và các học trò vẫn tích cực học tập trực tuyến mỗi ngày.
I. Nhận xét:
1. So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:
b) Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
Tô Hoài
Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ in đậm đó trong mỗi ví dụ?
a) Học sinh – học trò
Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ một đối tượng)
b) Vàng xuộm -vàng hoe - vàng lịm
Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ màu vàng)
Những từ có nghĩa giống nhau là các từ đồng nghĩa.
2. Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét:
- Những từ nào thay thế được cho nhau?
- Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?
a) Từ học sinh và học trò có thể thay thế cho nhau được
ho vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn .
Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa chín.
Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên.
Vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.

b/Các từ vàng xuộm,vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau
Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa chín.
Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên.
Vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn.
1. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
VD: siêng năng, chăm chỉ, cần cù, …
2. Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
VD: hổ, cọp, hùm, …
II. Ghi nhớ:
3. Có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho đúng.
VD: - Ăn, xơi, chén, …(biểu thị thái độ, tình cảm khác nhau đối với người đối thoại hoặc điều được nói đến).
- Mang, khiêng, vác, …(biểu thị những cách thức hành động khác nhau).
II. Ghi nhớ:
II. Luyện tập
Bài 1: Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa:
Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp được hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai cùng với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.
Hồ Chí Minh

+ nước nhà
– non sông
+ hoàn cầu – năm châu
Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa với những từ sau đây: đẹp, to lớn, học tập.
M: đẹp-xinh

Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ, …
To lớn: to, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ, lớn, …
Học tập: học, học hành, học hỏi, …
Bài 3: Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập số 2
M: - Quê hương em rất đẹp.
- Bé Hà rất xinh.
Chọn A, hoặc B, hoặc C.
Em hãy chọn ý đúng nhất.
Câu 1
A. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau.
B. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau.
C.Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc
gần giống nhau.
CHÚC MỪNG CÁC EM !
Trò chơi
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C.Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc
gần giống nhau.
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Dòng nào dưới đây là những từ đồng nghĩa?
Câu 2
A. Hồng, đỏ, thẫm.
B. Đen đúa, xanh đen, xanh hồ thủy.
C. Mang, vác, đi, đứng.
D. Má, mẹ, u, bầm.
CHÚC MỪNG CÁC EM !
Trò chơi
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
nguon VI OLET