LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Thứ...ngày...tháng...năm 2021
GV: TRẦN MINH AN
I. Nhận xét:
1. So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:
a) Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều. Hồ Chí Minh
Luyện từ và câu
Từ đồng nghĩa
b) Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
Tô Hoài
Luyện từ và câu
Từ đồng nghĩa
Nghĩa của các từ trong mỗi ý trên giống nhau hay khác nhau?
Xây dựng - kiến thiết
Vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm
Kết luận:
- Nghĩa của các từ trong mỗi ý trên giống nhau (cùng chỉ
một hoạt động, một màu)
Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng
nghĩa.
Luyện từ và câu
Từ đồng nghĩa
2. Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?
Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều.
kiến thiết
xây dựng
Luyện từ và câu
Từ đồng nghĩa
Từ xây dựng và kiến thiết có thể thay thế cho nhau được vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn (làm nên một công trình kiến trúc, hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị, xã hội, kinh tế).

Luyện từ và câu
Từ đồng nghĩa
b) Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn.
Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa chín.
Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên.
Còn vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
vàng lịm
vàng xuộm
vàng hoe
Ghi nhớ:
1. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
VD: siêng năng, chăm chỉ, cần cù, …
2. Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
VD: hổ, cọp, hùm, …
3. Có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho đúng.
VD: - Ăn, xơi, chén, …(biểu thị thái độ, tình cảm khác nhau đối với người đối thoại hoặc điều được nói đến).
- Mang, khiêng, vác, …(biểu thị̣ những cách thức hành động khác nhau).
Luyện từ và câu
Từ đồng nghĩa
III. LUYỆN TẬP
Bài 1: Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa:
Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp được hay không, dân tộc Việt nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai cùng với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.
Hồ Chí Minh
Luyện từ và câu
Từ đồng nghĩa
+ nước nhà - non sông
Luyện từ và câu
Từ đồng nghĩa
+ hoàn cầu - năm châu
Tìm một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc: M: nước nhà,
Tổ quốc, giang sơn, đất nước, sông núi, nước nhà, non sông, non nước, nước non
Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa với những từ sau đây: đẹp, to lớn, học tập.
M: đẹp-xinh
Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ, …
To lớn: to, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ, lớn, …
Học tập: học, học hành, học hỏi, học việc, …
Bài 3: Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập số 2
M: - Quê hương em rất đẹp.
- Bé Hà rất xinh.
Luyện từ và câu
Từ đồng nghĩa
Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. /Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp.

Em bắt được một chú cua to kềnh. / Còn Nam bắt được một chú ếch to sụ.

Chúng em rất chăm học hành. /Ai cũng thích học hỏi những điều hay từ bạn bè.
Bài 4: Tìm những từ đồng nghĩa với những từ sau đây:
a. Chỉ màu xanh
B. Chỉ màu đỏ
C. Chỉ màu trắng
d. Chỉ màu đen
a. Màu xanh: xanh biếc, xanh xanh, xanh ngắt, xanh thẫm, xanh tươi, xanh um, xanh non, xanh mướt, xanh rì, xanh rờn, xanh xao,…..
b. Màu đỏ: đo đỏ, đỏ au, đỏ ối, đỏ thẫm, đỏ rực, đỏ bừng, đỏ chót,
đỏ quạch, đỏ ửng, đỏ hây hây, ….
c. Màu trắng: trăng trắng, trắng tinh, trắng muốt, trắng đục, trắng phau, trắng muốt, trắng nõn, trắng xóa, trắng trẻo, trắng toát,…
d. Màu đen: đen sì, đen thẫm, đen kịt, đen ngòm, đen nhẻm, đen láy, đen nghịt, đen tuyền, ….
Bài 5: Xếp các từ sau thành các nhóm từ đồng nghĩa:
Chết, toi mạng, nhỏ, nhỏ bé, quy tiên, mênh mông, bao la, tàu hỏa, nghẻo, khuất núi, băng hà, nhỏ nhắn, tí xíu, tí tẹo, bát ngát, thênh thang, máy bay, xe hỏa, phi cơ, xe lửa, tàu bay, hi sinh. ( 22 từ)
Nhóm 1: chết, toi mạng, quy tiên, nghẻo, khuất núi, bang hà, hi sinh
Nhóm 2: nhỏ, nhỏ bé, nhỏ nhắn, tí xíu, tí tẹo,
Nhóm 3: mênh mông, bao la, bát ngát, thênh thang
Nhóm 4: tàu hỏa, xe hỏa, xe lửa.
Nhóm 5: máy bay, phi cơ, tàu bay
Bài 6: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm:
( bé bỏng, bé con, nhỏ con, nhỏ nhắn)
a. Còn ……………… gì nữa mà nũng nịu
b. ………………. lại đây chú bảo
c. Thân hình ………………
d. Người ………………… nhưng rất khỏe
Bé bỏng
Bé con
Nhỏ nhắn
Nhỏ con
Bài 7: Tìm các từ bắt đầu bằng tiếng quốc và nêu nghĩa
Quốc ca: bài hát chính thức của một nước
Quốc kì: lá cờ của một nước
Quốc hội: cơ quan bầu cử cao nhất của một nước
Quốc khánh: ngày lễ lớn nhất của một nước
Quốc tang: tang lễ của một nước
Quốc phục: trang phục của một nước
Quốc huy: huy hiệu của một nước
Quốc dân: người dân của một nước
Quốc ngữ: chữ viết của một nước
Quốc sách, quốc âm, quốc lộ ,……
Bài 8: Chọn từ bắt đầu bằng tiếng quốc thích hợp điền vào chỗ chấm
a. …………….. Số 1 chạy từ Bắc vào Nam
b. Hỡi …………..… đồng bào
c. Tiết kiệm phải là một ………………
d. Thơ ………………….. của Nguyễn Trãi
e. ……………………… nước ta thời Đinh là Đại Cồ Việt
Quốc lộ
Quốc dân
Quốc sách
Quốc âm
Quốc hiệu
Bài 9: Tìm từ lạc trong mỗi dãy từ sau ( tìm từ khác với các từ còn lại trong nhóm )
a. Thợ cấy, thờ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân
b. Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo
c. Tổ quốc, tổ tiên, giang sơn, đất nước, sông núi, nước nhà, non sông, non nước, nước non
d. . Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ xở, nơi chôn rau cắt rốn
Chào tạm biệt!
Chúc các em mạnh khoẻ, chăm ngoan, học giỏi!
nguon VI OLET