TI?T 5,6: D?C VAN
C�U C� M�A THU
(Thu di?u)
- Nguy?n Khuy?n-
1
Dựa vào sgk/21 và sự tìm hiểu, em hãy giới thiệu đôi nét về cuộc đời của Nguyễn Khuyến?
2
I. TIM HIỂU CHUNG
1. Tác giả: sgk/ 21
Tiểu sử
- Nguyễn Khuyến (1835 - 1909) hiệu Quế Sơn. Ông sinh ra và lớn lên ở làng Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
- Xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo.
- Năm 1864 đỗ đầu kì thi Hương
Năm 1871 đỗ đầu cả thi Hội và thi Đình nên được gọi là Tam Nguyên Yên Đỗ;
- Nguyễn Khuyến làm quan hơn 10 năm rồi lui về dạy học, kiên quyết không hợp tác với chính quyền thực dân Pháp.
=> Là người tài năng, đức độ (học giỏi, có cốt cách thanh cao, có lòng yêu nước, thương dân)

3
b. Sự nghiệp sáng tác
- Nguyễn Khuyến sáng tác: chữ Hán và chữ Nôm với số lượng lớn, hiện còn trên 800 bài gồm thơ, văn, câu đối nhưng chủ yếu là thơ. 
- Nội dung: Thơ NK nói lên tình yêu quê hương, đất nước, tình gia đình, bè bạn; phản ánh cuộc sống của những con người nghèo khổ; châm biếm đả kích tầng lớp thống trị...
=> Nguyễn Khuyến đại diện tiêu biểu của thơ trung đại Việt Nam thế kỉ XIX. Ông được mệnh danh là “nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam”.


4
5
2. Tác phẩm
+ Xuất xứ: Bài thơ “Câu cá mùa thu” một trong chùm ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyến.
+ Đề tài: Viết về đề tài mùa thu – đề tài quen thuộc.
+ Hoàn cảnh sáng tác: Viết trong thời gian khi Nguyễn Khuyến về ở ẩn tại quê nhà.
+ Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật (viết bằng chữ Nôm)
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.
Tựa gối, buông cần lâu chẳng được,
Cá đâu đớp động dưới chân bèo.
-> Nhịp lẻ, diễn cảm, tâm trạng man mác buồn
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc, chú thích
6
- Cách 1: theo thể loại: Đề - Thực - Luận- Kết.
- Cách 2: Theo nội dung
+ Cảnh thu (6)
+ Tình thu (2)
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
2. Bố cục
7
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
3. Phân tích.
a. Cảnh sắc mùa thu làng quê:
Bức tranh thu, không gian thu được miêu tả trong câu thơ có gì đặc biệt ở từ ngữ, hình ảnh?
8
Bức tranh thu được phác họa qua những nét vẽ: (không gian, khí hâu, hình ảnh)
Hình ảnh: Ao thu:
->bức tranh thu được miêu tả trong một không gian nhỏ hẹp, độc đáo.
-> Hình ảnh quen thuộc, bình dị ở làng quê.
- Từ lạnh lẽo: từ láy gợi tả thời tiết, khí hậu, đặc trưng của mùa thu Bắc bộ. Cũng là tín hiệu gợi buồn của mùa thu.
- Ao thu – nước trong veo: gợi tả màu sắc trong trẻo, thanh khiết của không gian.

Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
9
- Một chiếc thuyền – bé tẻo teo:
-> Hình ảnh gợi tả sự lẻ loi, đơn chiếc, bé nhỏ;
-> Đồng thời gợi liên tưởng đến điểm nhìn của thi sĩ. Điểm nhìn gần trên một chiếc thuyền câu quan sát không gian nhỏ hẹp.
- Các từ: lạnh lẽo, trong veo, tẻo teo: gieo vần “eo” độc đáo.
-> nhấn mạnh sự bé nhỏ, tĩnh lặng của không gian.
Từ ngữ, hình ảnh thơ bình dị, mang những nét vẽ đặc trưng nhất mùa thu.
Hai câu đề đã vẽ nên cảnh sắc rất riêng biệt, mộc mạc, đơn sơ, trong trẻo của mùa thu Bắc Bộ.

Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
10
Bức tranh thu, được tô vẽ thêm những gam màu sắc nào? Tác dụng ?
* Hai câu thực:
Sóng biếc/ theo làn/ hơi gợn tí
Lá vàng/ trước gió/ khẽ đưa vèo.
11
* Hai câu thực:
Sóng biếc/ theo làn/ hơi gợn tí
Lá vàng/ trước gió/ khẽ đưa vèo.
Mùa thu tiếp tục hiện lên với hình ảnh, đường nét hài hòa và màu sắc đặc trưng của mùa thu:
- Phép đối:
+ sóng biếc >< lá vàng -> Hình ảnh tạo bức tranh thu sinh động, gam màu hài hòa, thanh nhã.
+ hơi gợn tí >< khẽ đưa vèo
-> Đường nét gợi lên sự chuyển động khẽ khàng. Không gian thu tĩnh lặng, dường như có sự chuyển động nhẹ nhàng.
->Thủ pháp nghệ thuật lấy động tả tĩnh: không gian khe khẽ chuyển động.
- Gieo vần: eo -> tài tình, độc đáo: chuyển động không gian.
12
=> Hai câu thực đã phác họa bức tranh thiên nhiên bằng những nét đặc trưng của mùa thu và những hình ảnh bình dị, gần gũi thân quen: sắc màu hài hòa, đường nét uyển chuyển. Thể hiên cái hồn của mùa thu làng quê.
* Hai câu thực:
Sóng biếc/ theo làn/ hơi gợn tí
Lá vàng/ trước gió/ khẽ đưa vèo.
13
Bức tranh thu được mở rộng theo chiều hướng nào? Những hình ảnh, từ ngữ miêu tả?
* Hai câu luận
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.
- Hình ảnh: Mây lơ lửng, trời xanh ngắt: Gam màu xanh bao trùm bức tranh thu.
- Các từ: lơ lửng, trời xanh; ngõ trúc, quanh co: Không gian được mở rộng đa chiều:
+ chiều cao: tầng mây “lơ lửng” “ trời xanh ngắt”
-> Bầu trời thu xanh ngắt xưa nay vẫn là biểu tượng đẹp của mùa thu.
+ chiều sâu: ngõ trúc, quanh co
-> Không gian đặc trưng làng quê: bé nhỏ, đẹp giản dị, buồn vắng.
- Cụm từ “khách vắng teo”: Không gian mở rộng nhưng vắng lặng, yên tĩnh. Không âm thanh, không bóng người “”
14
15
* Hai câu luận
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.
=> Bức tranh thu với bầu trời xanh ngắt, trong trẻo và yên ắng, vắng lặng.
 Qua 6 câu thơ đầu đã phác họa một bức tranh thu đẹp mà đượm buồn với những gam màu hài hòa; hình ảnh giản dị, gần gũi thân quen; không gian yên bình, vắng lặng.
 Nguyến Khuyến đã quan sát tỉ mỉ, tinh tế, nhạy cảm trước vẻ đẹp thanh sơ của quê hương. Qua đó, ta thấy tình yêu thiên nhiên, gắn bó tha thiết với quê hương của tác giả.

16
Tiểu kết
Hình ảnh chân dung của tác giả xuất hiện như thế nào? t/g sử dụng bpnt?

b . Hai câu kết: Tình thu
* chân dung của tác giả.
Tựa gối buông cần lâu chẳng được
Cá đâu đớm động dưới chân bèo.
Tự gối, buông cần: hình ảnh gợi tả dáng vẻ tĩnh tại của người đi câu. Ngồi bó gối
-> trạng thái bất động -> cảm nhận bức tranh thu hay đang suy tư!
- Cá đâu đớp động: Một sự chuyển động nhỏ cũng đủ làm xao động không gian- Thủ pháp nghệ thuật lấy động tả tĩnh -> gợi tả không gian thu vắng lặng.
-> Bức tranh thu đã xuất hiện chân dung con người nhưng vẫn tĩnh lặng.
17
b. Tình thu: Hai câu kết
* Tình cảm và tâm trạng của nhà thơ
-> Không gian tĩnh lặng -> Tâm hồn nhà thơ cũng tĩnh lặng, khiến ta cảm nhận được nỗi cô đơn, man mác buồn, uẩn khúc trong cõi lòng của thi nhân.


18
Qua dáng vẻ của người câu cá, em hình dung gì về tâm trạng của tác giả?
19
<=> Không gian tĩnh lặng của mùa thu cũng nói lên được nỗi buồn cô quạnh, uẩn khúc thẩm kín trong tâm hồn của một con người cáo quan về ở ẩn nhưng trong lòng vẫn đầy nỗi ưu tư.
Tiểu kết
III. TỔNG KẾT
1. Nội dung
Bài thơ là bức tranh mùa thu của quê hương làng cảnh Việt Nam. Cảnh thu hiện lên thật đẹp, nhưng phảng phất buồn;
Bài thơ vừa thể hiện sâu sắc tình yêu thiên nhiên đất nước, vừa cho thấy tâm sự về thời thế của nhà thơ.
2. Nghệ thuật
Thu điếu là một tác phẩm thơ Nôm độc đáo:
Từ ngữ sử dụng trong bài thơ mang tính dân tộc đậm đà;
Hình ảnh thơ bình dị, sinh động;
- Cách gieo vần thần kì: Vần " eo "(tử vần).
- NT lấy động tả tĩnh- nghệ thuật độc đáo của thơ trung đại được vận dụng tài tình trong bài;
- Vận dụng nghệ thuật đối gợi tả hình ảnh, đường nét độc đáo.

20

- Đọc thuộc, đọc diễn cảm bài thơ;
- Tham khảo cách mở rộng tổng quát và phân tích bài thơ theo nội dung khái quát bức tranh thiên nhiên mùa thu;
- Hiểu, phân tích, cảm nhận được nghệ thuật, nội dung của bài thơ;
- Soạn bài “ Thương vợ”- Trần Tế Xương

IV . CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
21
nguon VI OLET