GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT
A. LÝ THUYẾT:
I. GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TiẾNG VIỆT
Giải thích:
o “Trong”: có nghĩa là trong trẻo, không có chất tạp, không đục.
o “Sáng”: là sáng tỏ, sáng chiếu, sáng chói, nó phát huy cái trong, nhờ đó phản ánh được tư tưởng và tình cảm của người Việt Nam ta, diễn tả trung thành và sáng tỏ những điều chúng ta muốn nói.
? Giải thích khái niệm trong sáng của tiếng Việt.
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG ViỆT
A. LÝ THUYẾT:
I. GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT
1. Biểu hiện 1 (Tuân thủ hệ thống chuẩn mực và quy tắc)
a. Ngữ liệu: Sgk - Tr 30,31.
b. Phân tích:
Câu đầu: không trong sáng vì cấu tạo câu không đúng quy tắc (chuẩn mực) ngữ pháp tiếng Việt.
+ Thiếu ý.
+ Không mạch lạc.
+ Không xác định rõ quan hệ giữa các thành phần câu


? Đọc và so sánh ba câu văn trong SGK, xác định câu nào trong sáng, câu nào không trong sáng? Vì sao?
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG ViỆT
A. LÝ THUYẾT:
I. GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT
1. Biểu hiện 1 (Tuân thủ hệ thống chuẩn mực và quy tắc)
a. Ngữ liệu: Sgk - Tr 30,31.
b. Phân tích:
o Hai câu sau: đạt được sự trong sáng vì cấu tạo câu theo chuẩn mực ngữ pháp của tiếng Việt.
? Đọc và so sánh ba câu văn trong SGK, xác định câu nào trong sáng, câu nào không trong sáng? Vì sao?
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG ViỆT
A. LÝ THUYẾT:
I. GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT
1. Biểu hiện 1 (Tuân thủ hệ thống chuẩn mực và quy tắc)
a. Ngữ liệu: Sgk - Tr 30,31.
b. Phân tích:
c. Nhận xét:
- Tiếng Việt có hệ thống chuẩn mực, quy tắc chung về phát âm, chữ viết, về dùng từ, đặt câu, về cấu tạo lời nói, bài văn.
Phát âm theo chuẩn của một phương ngữ nhất định, chú ý cách phát âm ở phụ âm đầu, phụ âm cuối, thanh điệu.
Tuân theo quy tắc chính tả, viết đúng phụ âm đầu, cuối, thanh điệu các từ khó.
Khi nói viết phải dùng từ đúng nghĩa và đầy đủ các thành phần câu
? Qua đó theo em biểu hiện thứ nhất của trong sáng tiếng Việt là gì?
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG ViỆT
A. LÝ THUYẾT:
I. GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT
1. Biểu hiện 1 (Tuân thủ hệ thống chuẩn mực và quy tắc)
a. Ngữ liệu: Sgk - Tr 30,31.
b. Phân tích:
c. Nhận xét:
? Có trường hợp tiếng Việt được sử dụng linh hoạt, sáng tạo, có sự biến đổi, lúc đó tiếng Việt có đảm bảo được sự trong sáng hay không? Hãy phân tích câu thơ của Nguyễn Duy và câu văn của chủ tịch Hồ Chí Minh để trả lời câu hỏi trên?
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG ViỆT
Từ ngữ, hình ảnh “lưng trần”, “phơi nắng phơi sương”, “manh áo cộc” kết hợp biện pháp ẩn dụ -> hình tượng thực về cây tre -> người phụ nữ Việt Nam: trung hậu, đảm đang, giàu đức hi sinh, giàu lòng nhânái.
Các từ “lưng, áo, con” không chỉ diễn tả hình ảnh thực về cây tre, mà còn gợi lên một cách sâu sắc về hình ảnh những người phụ nữ Việt Nam, đồng thời còn gửi gắm thái độ, tình cảm của tác giả.
A. LÝ THUYẾT:
I. GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT
1. Biểu hiện 1 (Tuân thủ hệ thống chuẩn mực và quy tắc)
a. Ngữ liệu: Sgk - Tr 30,31.
b. Phân tích:
c. Nhận xét:
? Có trường hợp tiếng Việt được sử dụng linh hoạt, sáng tạo, có sự biến đổi, lúc đó tiếng Việt có đảm bảo được sự trong sáng hay không? Hãy phân tích câu thơ của Nguyễn Duy và câu văn của chủ tịch Hồ Chí Minh để trả lời câu hỏi trên?
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG ViỆT
Trong câu văn của Bác, từ “tắm” được dùng theo nghĩa mới và đặc điểm ngữ pháp mới. Nhưng đó vẫn là sự chuyển nghĩa và đặc điểm ngữ pháp theo quy tắc của tiếng Việt.
Trong cả hai trường hợp, việc sử dụng linh hoạt, sáng tạo vẫn đảm bảo sự trong sáng của tiếng Việt vì vẫn tuân theo quy tắc (chuyển nghĩa, chuyển tiểu loại) của tiếng Việt.
A. LÝ THUYẾT:
I. GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT
1. Biểu hiện 1 (Tuân thủ hệ thống chuẩn mực và quy tắc)
a. Ngữ liệu: Sgk - Tr 30,31.
b. Phân tích:
c. Nhận xét:
? Nhận xét của em về giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt?
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG ViỆT

Tiếng Việt là di sản vô giá của dân tộc. Tiếng Việt có hệ chuẩn mực, quy tắc mang đặc thù, bản sắc, tinh hoa của mình. Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt là tuân thủ các chuẩn mực, các quy tắc này.
Những sự chuyển đổi, sáng tạo vẫn đảm bảo sự trong sáng khi tuân thủ theo những quy tắc chung của tiếng Việt.
A. LÝ THUYẾT:
I. GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT
1. Biểu hiện 1 (Tuân thủ hệ thống chuẩn mực và quy tắc)
2. Biểu hiện 2 ( không chấp nhận sự lai căng pha tạp)
a. Ngữ liệu: các từ in nghiêng Sgk - T32
b. Phân tích ngữ liệu:
? Nhận xét một số từ in nghiêng trong ví dụ của sách giáo khoa trang 32?
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG ViỆT
- Vay mượn tiếng nước ngoài là cần thiết
Nhận xét về các từ ngữ nước ngoài được sử dụng trong câu văn của SGK?
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG ViỆT
Những từ vay mượn nước ngoài cần thiết
- Cách mạng, kỉ nguyên, độc lập, tự do, hạnh phúc - thuật ngữ chính trị -> Từ vay mượn tiếng Hán
- Microsoft, cocoruder – danh từ riêng -> Từ vay muợn tiếng Anh- Hợp chất- thuật ngữ khoa học-> Từ vay muợn tiếng Hán
- Vôn, hydro, oxy- thuật ngữ khoa học -> Từ vay mượn tiếng Anh
=> Đây là những thuật ngữ chính trị, khoa học không có trong tiếng Việt  những từ vay mượn cần thiết.
A. LÝ THUYẾT:
I. GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT
1. Biểu hiện 1 (Tuân thủ hệ thống chuẩn mực và quy tắc)
2. Biểu hiện 2 ( không chấp nhận sự lai căng pha tạp)
a. Ngữ liệu: các từ in nghiêng Sgk - T32
b. Phân tích ngữ liệu:
?Trong sáng thì không cho phép pha tạp, vẩn đục. Vậy sự trong sáng của tiếng Việt có cho phép pha tạp của yếu tố ngôn ngữ khác không?
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG ViỆT
- Vay mượn tiếng nước ngoài là cần thiết
- Không nên lạm dụng tiếng nước ngoài
Nhận xét về các từ ngữ nước ngoài được sử dụng trong câu văn của SGK?
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG ViỆT
Những từ lạm dụng tiếng nước ngoài:
- File = tệp tin; hacker= kẻ đột nhập trái phép vào hệ thống máy tính
- Festival = liên hoan, lễ hội
- Superstar = siêu sao
- Mobile phone = điện thoại di động
=> Đây là những từ ngữ có trong hệ thống từ vựng tiếng Việt vì thế không nên lạm dụng tiếng nước ngoài
Nhận xét các trường hợp sử dụng sau?
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG ViỆT
o Tổng thống và phu nhân. ( phù hợp)
o Chị là người vợ thương chồng thương con (không dùng phu nhân thay cho người vợ).
o Báo Thiếu niên nhi đồng (phù hợp)
o Trẻ em lang thang cơ nhỡ (Không dùng Thiếu niên nhi đồng thay cho trẻ em)
 Hiện tượng lạm dụng tiếng nước ngoài chỉ làm vẩn đục tiếng Việt.
c. Nhận xét:
- Tiếng Việt không cho phép pha tạp, lai căng, sử dụng tuỳ tiện, không cần thiết những yếu tố của ngôn ngữ khác.
A. LÝ THUYẾT:
I. GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT
1. Biểu hiện 1 (Tuân thủ hệ thống chuẩn mực và quy tắc)
2. Biểu hiện 2 ( không chấp nhận sự lai căng pha tạp)
? Sự trong sáng của tiếng Việt có cho phép ta nói năng thô tục, bất lịch sự không? Phải nói năng, giao tiếp như thế nào?
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG ViỆT
3. Biểu hiện 3 ( có phẩm chất văn hóa tốt đẹp)
a. Ngữ liệu: sgk tr 33 – phần in nghiêng.
b. Phân tích ngữ liệu:

GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG ViỆT
Tính lịch sự, có văn hoá trong lời nói thể hiện ở cách xưng hô, thưa gửi, cách sử dụng từ ngữ:
o Cách xưng hô:
Ông giáo: Cụ với tôi, ông với con
 thể hiện sự kính trọng, thân thiết gần gũi.
Lão Hạc: Ông giáo, chúng mình, tôi với ông
 thể hiện sự tôn trọng của Lão Hạc đối với ông giáo
o Cách thưa gửi của Lão Hạc với ông giáo: “ Vâng! Ông giáo dạy phải”
 Sự trân trọng, tin tưởng và có phần ngưỡng mộ của lão Hạc với ông giáo
o Các từ ngữ: trong sáng, rõ ràng, nhã nhặn, lịch sự.
A. LÝ THUYẾT:
I. GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT
1. Biểu hiện 1 (Tuân thủ hệ thống chuẩn mực và quy tắc)
2. Biểu hiện 2 ( không chấp nhận sự lai căng pha tạp)
? Sự trong sáng của tiếng Việt có cho phép ta nói năng thô tục, bất lịch sự không? Phải nói năng, giao tiếp như thế nào?
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG ViỆT
3. Biểu hiện 3 ( có phẩm chất văn hóa tốt đẹp)
a. Ngữ liệu: sgk tr 33 – phần in nghiêng.
b. Phân tích ngữ liệu:
c. Nhận xét:
Lời nói thô tục, bất lịch sự sẽ làm mất đi vẻ trong sáng của tiếng Việt, phải có tính lịch sự, văn hoá.
A. LÝ THUYẾT:
I. GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT
1. Biểu hiện 1 (Tuân thủ hệ thống chuẩn mực và quy tắc)
2. Biểu hiện 2 ( không chấp nhận sự lai căng pha tạp)
..
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG ViỆT
3. Biểu hiện ba ( có phẩm chất văn hóa tốt đẹp)
B. LUYỆN TẬP
Bài 1
A. LÝ THUYẾT:
? Phân tích tính chuẩn xác trong việc sử dụng từ ngữ của Hoài Thanh và Ng Du khi chỉ ra nét tiêu biểu về diện mạo hoặc tính cách các nhân vật trong Truyện Kiều?
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG ViỆT
B. LUYỆN TẬP
Bài 1 Những từ ngữ tiêu biểu
- Kim Trọng: rất mực chung tình
- Thuý Vân: cô em gái ngoan
- Hoạn Thư: người đàn bà bản lĩnh khác thường, biết điều mà cay nghiệt
- Thúc Sinh: sợ vợ
- Từ Hải: chợt hiện ra, chợt biến đi như một vì sao lạ
- Tú Bà: màu da “nhờn nhợt”
- Mã Giám Sinh: “mày râu nhẵn nhụi”
- Sở Khanh: chải chuốt dịu dàng
- Bạc Bà, Bạc Hạnh: miệng thề “xoen xoét” .
A. LÝ THUYẾT:
? Phân tích tính chuẩn xác trong việc sử dụng từ ngữ của Hoài Thanh và Ng Du khi chỉ ra nét tiêu biểu về diện mạo hoặc tính cách các nhân vật trong Truyện Kiều?
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG ViỆT
B. LUYỆN TẬP
Bài 1 Những từ ngữ tiêu biểu
 Các từ ngữ Nguyễn Du và Hoài Thanh nói về các nhân vật rất chuẩn xác vì miêu tả đúng diện mạo hoặc lột tả được tính cách nhân vật.
A. LÝ THUYẾT:
? Đoạn văn của Chế Lan Viên đã bị lược bỏ các dấu câu. Hãy đặt các dấu câu cần thiết vào vị trí thích hợp…
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG ViỆT
B. LUYỆN TẬP
Bài 2
Các dấu câu thích hợp
“Tôi có lấy ví dụ về một dòng sông. Dòng sông vừa trôi chảy, vừa phải tiếp nhận – dọc đường đi của mình – những dòng nước khác . Dòng ngôn ngữ cũng vậy: một mặt nó phải giữ bản sắc cố hữu của dân tộc, nhưng nó không được phép gạt bỏ, từ chối những gì thời đại đem lại.”
(Chế Lan Viên)
A. LÝ THUYẾT:
? Đoạn văn của Chế Lan Viên đã bị lược bỏ các dấu câu. Hãy đặt các dấu câu cần thiết vào vị trí thích hợp…
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG ViỆT
B. LUYỆN TẬP
Bài 2
Nhận xét:
- Dấu chấm giữa hai từ dòng sông.
- Dấu chấm trước cụm từ dòng ngôn ngữ.
- Dấu hai chấm sau từ cũng vậy
- Dấu phẩy trước từ nhưng và sau từ gạt bỏ.
A. LÝ THUYẾT:
? Nhận xét về việc dùng từ nước ngoài trong trường hợp sau. Hãy thay những từ ngữ mà em cho là lạm dụng bằng từ ngữ tiếng Việt tương ứng?
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG ViỆT
B. LUYỆN TẬP
Bài 3
Những từ ngữ nước ngoài cần phải được dịch nghĩa
- Microsoft: là tên công ty nên để lại không sửa
- Từ File → tệp tin: người không rành máy tính dễ hiểu hơn.
- Từ Hacker → Kẻ đột nhập trái phép hệ thống máy tính ( kẻ xâm nhập trái phép hệ thống máy tính. ...
- Cocoruder là danh từ tự xưng để nguyên
A. LÝ THUYẾT:
? Đoạn văn của Chế Lan Viên đã bị lược bỏ các dấu câu. Hãy đặt các dấu câu cần thiết vào vị trí thích hợp…
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG ViỆT
B. LUYỆN TẬP
Bài 2
Nhận xét:
- Dấu chấm giữa hai từ dòng sông.
- Dấu chấm trước cụm từ dòng ngôn ngữ.
- Dấu hai chấm sau từ cũng vậy
- Dấu phẩy trước từ nhưng và sau từ gạt bỏ.
nguon VI OLET