1. Thế nào là từ đồng nghĩa ? Cho ví dụ.
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ví dụ: siêng năng, chăm chỉ, cần cù, …
Có hai loại từ đồng nghĩa :
1. Từ đồng nghĩa hoàn toàn, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
VD: hổ, cọp, hùm, …
2. Từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho đúng.
VD: - Ăn, xơi, chén, …(biểu thị thái độ, tình cảm khác nhau đối với người đối thoại hoặc điều được nói đến).
- Mang, khiêng, vác,
Có mấy loại từ đồng nghĩa ?
Chọn A, hoặc B, hoặc C.
Em hãy chọn ý đúng nhất.
Câu 1
A. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau.
B. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau.
C.Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau.
CHÚC MỪNG CÁC EM !
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C.Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau.
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Dòng nào dưới đây là
những từ đồng nghĩa?
Câu 2
A. Hồng, đỏ, thẫm.
B. Đen đúa, xanh đen, xanh hồ thủy.
C. Mang, vác, đi, đứng.
D. Biếu, tặng, cho, bán.
CHÚC MỪNG CÁC EM !
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tổ quốc là gì?
Tổ quốc chính là đất nước, giang sơn tổ tiên, ông bà bao đời trước xây dựng,đấu tranh,bảo vệ và để lại.
1. Tìm trong bài Thư gửi các học sinh hoặc Việt Nam thân yêu những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
Bài Thư gửi các học sinh có những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc là : nước, nước nhà, non sông.
Bài Việt Nam thân yêu có những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc là: đất nước, quê hương.
2. Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
Những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc là : đất nước, quốc gia, non sông, giang sơn, quê hương, quê cha đất tổ…
3. Trong từ Tổ quốc, tiếng quốc có nghĩa là nước. Em hãy tìm thêm những từ chứa tiếng quốc.
Quốc kì Quốc doanh Quốc ngữ Quốc sắc Quốc sách Quốc tang Quốc tế
Vệ quốc
Quốc ca
Quốc huy
Quốc hiệu
Quốc khánh
Quốc huy nước Việt Nam
Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Quốc doanh: do nhà nước kinh doanh

Quốc sắc: sắc đẹp nổi tiếng trong cả nước

Quốc sách: là chính sách lớn, quan trọng của Nhà nước
4. Đặt câu với một trong nghững từ ngữ sau:
a) Quê hương
b) Quê mẹ
c) Quê cha đất tổ
d) Nơi chôn rau cắt rốn
Quê hương là nơi chôn rau cắt rốn, nơi con người sinh ra và lớn lên gắn với tuổi thơ, tuổi học trò.
Quê mẹ hay quê cha, đất tổ là nơi chôn rau, cắt rốn hay là nơi được sinh ra đời của một người
Ví dụ : a) Quê hương: Quê hương tôi có con sông xanh biếc. b) Quê mẹ: Thái Bình là quê mẹ của tôi.
c) Quê cha đất tổ
Vùng đất đền Hùng là quê cha đất tổ của tôi. d) Nơi chôn rau cắt rốn: Dù đi đâu xa, tôi vẫn luôn nhớ về nơi chôn rau cắt rốn của mình.

Quê Hương là những khóm tre,
Xóm làng, bờ ruộng, thuyền bè, lạch, sông.
Quê Hương là mít, nhãn lồng,
Sầu riêng, măng cụt, bưởi bồng, chuối, cau.
Quê Hương là lúa Cà Mau,
Ngô, khoai, đồng cỏ xanh màu quanh năm.
Quê Hương là nón mẹ chằm,
Sáo điều, trăng sáng, đêm rằm, mưa thu.
Quê Hương là bác nông phu,
Tiếng nôi kẽo kẹt, lời ru nhịp nhàng.

Quê Hương là phá Tam Giang,
Trường Sơn, Bạch Mã, Đèo Ngang, Rù Rì.
Quê Hương là núi Ba Vì,
Áo dài trắng xóa mỗi khi tan trường.
Quê Hương là miễu, Chùa Hương,
Vĩnh Nghiêm, Thiên Mụ, Giáo Đường, Đình Lăng.
Quê Hương là Huế, Cao Bằng,
Sài Gòn, Hà Nội, Sóc Trăng, …, ba Miền.
Quê Hương là Giỗ Gia Tiên,
Vua Hùng, Lạc Việt, Thánh Hiền, Sử Xanh.
Quê Hương là những bát canh:
Mồng tơi, rau muống, cải xanh, bí, bầu, …
Quê Hương là bé chăn trâu,
Hồ, mương, ao cá, nhịp cầu bắc ngang.
Quê Hương là Cửu Long Giang…,
Giọng hò, mái đẩy nhịp nhàng, khoan thai.
Quê Hương là những dân chài
Ra khơi bủa lưới miệt mài, hăng say…
nguon VI OLET