Tập đọc
Bài: Vè chim
Hoạt động 1: Luyện đọc
Từ ngữ
lon xon
tếu
chao
mách lẻo
nhấp nhem
nhặt lân la
Vè chim
Hay chạy lon xon
Là gà mới nở
Vừa đi vừa nhảy
Là em sáo xinh
Hay nói linh tinh
Là con liếu điếu
Hay nghịch hay tếu
Là cậu chìa vôi
Hay chao đớp mồi
Là chim chèo bẻo
Tính hay mách lẻo
Thím khách trước nhà
Hay nhặt lân la
Là bà chim sẻ
Có tình có nghĩa
Là mẹ chim sâu
Giục hè đến mau
Là cô tu hú
Nhấp nhem buồn ngủ
Là bác cú mèo....
Vè chim
Hay chạy lon xon
Là gà mới nở
Vừa đi vừa nhảy
Là em sáo xinh
Là con liếu điếu
Hay nói linh tinh
Hay nghịch hay tếu
Là cậu chìa vôi
Hay chao đớp mồi
Là chim chèo bẻo
Tính hay mách lẻo
Thím khách trước nhà
Hay nhặt lân la
Là bà chim sẻ
Có tình có nghĩa
Là mẹ chim sâu
Giục hè đến mau
Là cô tu hú
Nhấp nhem buồn ngủ
Là bác cú mèo …
Đoạn 1
Đoạn 2
Đoạn 3
Đoạn 4
Đoạn 5
Chim sâu
Tu hú
Cú mèo
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Câu 1 :
Tìm tên các loài chim được kể trong bài.
- Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo,khách, sẻ, sâu ,tu hú,cú mèo.
> Muc tiêu: Hiểu nghĩa các từ ngữ (lon xon, tếu, nhấp nhem,…), nhận biết các loài chim trong bài.
Hiểu nội dung bài: đặc điểm, tính nết giống như con người của một số loài chim.
Câu 2 : Tìm những từ ngữ được dùng:
a/ Để gọi các loài chim.
b/ Để tả đặc điểm của các loài chim.
a, Những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim :

em sáo , con liếu điếu , cậu chìa vôi , thím khách , bà chim sẻ , mẹ chim sâu , cô tu hú , bác cú mèo .
b, Những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim :
chạy lon xon , vừa đi vừa nhảy , nói linh tinh , hay nghịch hay tếu , chao đớp mồi , mách lẻo , nhặt lân la , có tình có nghĩa , giục hè đến mau , nhấp nhem buồn ngủ .
Câu 3: Em thích con chim nào trong bài ? Vì sao?
Tiếng hót của các loài chim rất hay và làm cho cuộc sống xung quanh ta thêm vui tươi, vì vậy chúng ta phải biết yêu thương các loài chim và cần biết bảo vệ chúng cúng như bảo vệ môi trường.
NỘI DUNG BÀI
Vè chim
Hay chạy lon xon
Là gà mới nở
Vừa đi vừa nhảy
Là em sao xinh
Hay nói linh tinh
Là con liếu điếu
Hay nghịch hay tếu
Là cậu chìa vôi
Hay chao đớp mồi
Là chim chèo bẻo
Tính hay mách lẻo
Thím khách trước nhà
Hay nhặt lân la
Là bà chim sẻ
Có tình có nghĩa
Là mẹ chim sâu
Giục hè đến mau
Là cô tu hú
Nhấp nhem buồn ngủ
Là bác cú mèo....
TIẾT HỌC ĐÃ KẾT THÚC
nguon VI OLET