PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TP. BMT
TRƯỜNG TIỂU HỌC BẾ VĂN ĐÀN
GIÁO VIÊN: DƯƠNG THỊ THUỲ DUNG
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 2
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM - DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
BÀI CŨ:
TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “Ở ĐÂU?”

Chim gõ kiến được gọi tên theo?

A
Hình dáng.
B
Tiếng kêu.
C
Cách kiếm ăn.
Câu hỏi 1
C
Chim vàng anh được gọi tên theo?
A
Cách kiếm ăn.
B
Hình dáng.
C
Tiếng kêu.
Câu hỏi 2
B

1. Sách, vở của em để ở đâu ?
Sách vở của em để trên bàn (trong cặp….)
Em hãy trả lời câu hỏi sau

1. Em làm thẻ mượn sách ở đâu?
Em làm thẻ mượn sách ở thư viện.
Em hãy trả lời câu hỏi sau
Thứ 5 ngày 4 tháng 2 năm 2021
Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM
DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
Bài 1:(SGK/35): Nói tên các loài chim trong những tranh sau:
Đại bàng, cú mèo, chim sẻ,
sáo sậu, cò, chào mào, vẹt.
Thứ 5 ngày 4 tháng 2 năm 2021
Luyện từ và câu:
Bài: Từ ngữ về loại chim. Dấu chấm, dấu phẩy.
1. Nói tên các loài chim trong những tranh sau:
.
35
(đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt )

TRÒ CHƠI: ĐỐ BẠN BIẾT
4
1
5
7
6
3
2
1
2
3
6
7
5
4
Đại bàng
Cú mèo
Chim sẻ
Sáo sậu

Chào mào
Vẹt

chào mào
Loài chim nhỏ, đầu có túm lông nhọn như 1 cái mào hai má trắng phía trên mảng trắng là màu đỏ, hay ăn các quả mềm.
chim sẻ
Loài chim nhỏ, lông màu hạt dẻ, có vằn, mỏ hình nón, thường sống thành đàn, ăn các hạt ngũ cốc.
Cú mèo
Loài chim có đôi mắt rất to và sáng nó thường sống về đêm ,có tiếng kêu quái ác và rất hôi

Loài chim có chân cao, cổ dài, mỏ nhọn, lông thường trắng, sống thành bầy ở gần vùng nước, ăn các loài tôm cá nhỏ.
vẹt
Là loài chim có bộ lâu nhiều màu sặc sỡ,mỏ quặp có thể bắt chước tiếng người.
Đại bàng
Là loài chim săn mồi cỡ lớn, mắt tinh, cánh dài và rộng, bay rất cao và rất xa, chân có lông đến tận ngón, sống ở vùng núi cao.
Sáo sậu
Loài chim có thân nhỏ, lông thường màu đen hoặc đen xám, tím biếc hoặc xanh biếc, mỏ và chân màu vàng. Thức ăn của sáo sậu là các loại hạt thực vật và các loại côn trùng nhỏ.Đây là loài chim có giọng hót.

Hãy kể tên một số loài chim khác mà em biết.



sếu
công
đà điểu
chim yến
chim én
chim cắt
khướu
Bài 2: (SGK/36) Hãy chọn tên loài chim thích hợp ghi vào mỗi chỗ trống dưới đây: (vẹt, quạ, khướu, cú, cắt )
a) Đen như …
b) Hôi như …
c) Nhanh như…
d) Nói như …
e) Hót như…
a) Đen như
b) Hôi như
c)Nhanh như
d) Nói như
e) Hót như
quạ.
cú.
cắt.
vẹt.
khướu.
Bài 3: (SGK/36): Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy.
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò Chúng thường cùng ở cùng ăn cùng làm việc và đi chơi cùng nhau Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
Em hãy trả lời câu trả lời sau:
Khi kết thúc câu kể, cần điền dấu gì ?
Dấu chấm.
Đ
Sau dấu chấm câu, phải viết như thế nào ?
Viết hoa chữ cái đầu câu.
Đ
Bài 3: (SGK/36): Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy.
Ng�y xua cú dụi b?n l� Di?c v� Cũ Chỳng thu?ng cựng ? cựng an cựng l�m vi?c v� di choi cựng nhau Hai b?n g?n bú v?i nhau nhu hỡnh v?i búng.
Diền dấu chấm, dấu phẩy thích hợp vào ô trống thích hợp ?
,
.
,
.
Khởi động

Bài hát: Chú chim vành khuyên.
TRÂN TRONG CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ GIÁO
KÍNH CHÚC SỨC KHOẺ QUÝ THẦY CÔ
nguon VI OLET