PHÒNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO TÂN CHÂU
TRƯỜNG TH TÂN PHÚ A
GIÁO VIÊN: Đặng Thị Thủy
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM - DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
Bài cũ

Chim gõ kiến được gọi tên theo?

A
Hình dáng.
B
Tiếng kêu.
C
Cách kiếm ăn.
Câu hỏi 1
C
Chim vàng anh được gọi tên theo?
A
Cách kiếm ăn.
B
Hình dáng.
C
Tiếng kêu.
Câu hỏi 2
B

1. Sách, vở của em để ở đâu ?
2. Em làm thẻ mượn sách ở đâu ?
Em hãy trả lời câu hỏi sau
Bài 1:(SGK/35): Nói tên các loài chim trong những tranh sau:
Đại bàng, cú mèo, chim sẻ,
sáo sậu, cò, chào mào, vẹt.
4
1
5
7
6
3
2
TRÒ CHƠI: CHUNG SỨC
1. chào mào
3. Cò
2. Chim sẻ
4. Đại bàng
6. Sáo sậu
7. Cú mèo
5. Vẹt

Hãy kể tên một số loài chim khác mà em biết.



sếu
công
đà điểu
chim yến
chim én
chim cắt
khưuớu
Bài 2: (SGK/36) Hãy chọn tên loài chim thích hợp ghi vào mỗi chỗ trống dưới đây: (vẹt, quạ, khướu, cú, cắt )
a) Đen như …
b) Hôi như …
c)Nhanh như…
d) Nói như …
e) Hót như…
quạ.
cú.
cắt.
vẹt.
khướu.
Bài 3: (SGK/36): Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy.
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò Chúng thường cùng ở cùng ăn cùng làm việc và đi chơi cùng nhau Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
Bài 3: (SGK/36): Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy.
Ng�y xua cú dụi b?n l� Di?c v� Cũ Chỳng thu?ng cựng ? cựng an cựng l�m vi?c v� di choi cựng nhau Hai b?n g?n bú v?i nhau nhu hỡnh v?i búng.
Điền dấu chấm, dấu phẩy thích hợp vào ô trống thích hợp ?
,
.
,
.
Dặn dò
Học thuộc các thành ngữ ở bài tập 2.
Chuẩn bị bài: Từ ngữ về muông thú . Đặt và trả lời câu hỏi “ Như thế nào ?”
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
KÍNH CHÚC SỨC KHỎE
QUÝ THẦY CÔ
nguon VI OLET