Giáo viên thực hiện : CHU THỊ SOA
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN HẢI CHÂU
Trường Tiểu học Lý Công Uẩn
TẬP ĐỌC – TUẦN 25

KIỂM TRA BÀI CŨ
Tập đọc: Sơn Tinh, Thủy Tinh
Hùng Vương phân xử việc cầu hôn như thế nào?
Hùng Vương tuyên bố ai đêm lễ vật đến trước thì được rước Mị Nương về. Lễ vật gồm: một trăm ván cơm nếp hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
Hùng Vương phân xử việc cầu hôn như sau:
Kể lại cuộc chiến giữa hai vị thần?
Thuỷ Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn. Sơn Tinh bốc từng quả đồi dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Nước dâng cao bao nhiêu, đồi núi dâng lên bấy nhiêu. Cuối cùng Thuỷ Tinh đuối sức đành phải rút lui và năm nào cũng dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng lần nào cũng thua.
Câu chuyện này nói lên điều gì có thật:

a. Mị Nương rất xinh đẹp.

b. Sơn Tinh rất tài giỏi.

c. Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.
Tập đọc :
( SGK/ 56)
Voi nhà
Bé nhìn biển
SGK/ 65
Tập đọc:
Bé nhìn biển
Từ khó
Từ khó
- bãi
- giằng
- phì phò
- gọng vó
- lon ta lon ton
Từ khó
- bãi
- giằng
- phì phò
- gọng vó
- lon ta lon ton
Chia đoạn
Từ khó
- bãi
- giằng
- phì phò
- gọng vó
- lon ta lon ton
*Luyện đọc câu :
Nghỉ hè với bố
Bé ra biển chơi
Tưởng rằng biển nhỏ
Mà to bằng trời.
*Luyện đọc câu :
Nghỉ hè với bố/
Bé ra biển chơi/
Tưởng rằng biển nhỏ/
Mà to bằng trời.//
Nghìn con sóng khỏe
Lon ta lon ton
Biển to lớn thế
Vẫn là trẻ con.
Nghỉ hè với bố/
Bé ra biển chơi/
Tưởng rằng biển nhỏ/
Mà to bằng trời.//
Như con sông lớn
Chỉ có một bờ
Bãi giằng với sóng
Chơi trò kéo co.
Phì phò như bễ 
Biển mệt thở rung
Còng giơ gọng vó
Định khiêng sóng lừng.
Bé nhìn biển
* Giải nghĩa từ
Bễ : dụng cụ của thợ rèn hay thợ kim hoàn, dùng để thụt hơi vào lò cho lửa cháy.
* Giải nghĩa từ

Còng : giống cua nhỏ, sống ở ven biển.
* Giải nghĩa từ

Sóng lừng : sóng lớn ở ngoài khơi xa.
* Giải nghĩa từ
Bễ : dụng cụ của thợ rèn hay thợ kim hoàn, dùng để thụt hơi vào lò cho lửa cháy.

Còng : giống cua nhỏ, sống ở ven biển.

Sóng lừng : sóng lớn ở ngoài khơi xa.
Từ khó
bãi, giằng, phì phò, gọng vó, lon ta lon ton
*Luyện đọc câu :
Nghỉ hè với bố/
Bé ra biển chơi/
Tưởng rằng biển nhỏ/
Mà to bằng trời.//
TÌM HIỂU BÀI
Tập đọc:
Bé nhìn biển
Câu 1: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?
Tưởng rằng biển nhỏ.
Mà to bằng trời.
Như con sông lớn.
Chỉ có một bờ.
Biển to lớn thế.
Những câu thơ cho thấy biển rất rộng:
Câu 2: Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
Bãi giằng với sóng.
Chơi trò kéo co.
Nghìn con sóng khoẻ.
Lon ta lon ton.
Biển to lớn thế.
Vẫn là trẻ con.
Những hình ảnh cho thấy biển giống như trẻ con:
Câu 3: Em thích khổ thơ nào nhất?
Vì sao?
Qua bài thơ, em thấy biển
như thế nào?
DẶN DÒ
-Học thuộc lòng bài: Bé nhìn biển

-Xem trước bài: Tôm Càng và Cá Con.
nguon VI OLET