MỞ RỘNG VỐN TỪ
TRUYỀN THỐNG
LUYỆN TỪ VÀ CÂU- 5
Luyện từ và câu
?
Câu 2
Em hiểu thế nào là “Truyền thống”
Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 3
Nêu tên một số truyền thống mà em biết?

Câu 1
Đọc lại đoạn văn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu, chỉ rõ những từ ngữ được thay thế?
Khởi động
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Bài 1
Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta.Em hãy minh họa mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao :

Luyện từ và câu
a)
b)
c)
d)
Yêu nước
Lao động cần cù
Đoàn kết
Nhân ái
M: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
__________
______
_____
______
_______
_____________
_________________
_____
Thảo luận nhóm
*

Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Luyện từ và câu
*
Trình bày kết quả Thảo luận
( Thời gian 5 phút)
a)
Yêu nước :
* Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
Con ơi, con ngủ cho lành
Để mẹ gánh nước rửa bành con voi.
Muốn coi lên núi mà coi,
Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng.

Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Luyện từ và câu
b)
Lao động cần cù :
* Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ
* Có công mài sắt, có ngày nên kim
* Trên đồng cạn dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa
* Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần

Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Luyện từ và câu
c)
Đoàn kết :
* Nhiễu điều phủ lấy giá gương,
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
* Bầu ơi thương lấy bí cùng,
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
* Một cây làm chẳng nên non,
Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.

Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Luyện từ và câu
* Kh«n ngoan ®èi ®¸p ng­êi ngoµi,
Gµ cïng mét mÑ chí hoµi ®¸ nhau.
d)
Nhân ái :
* Lá lành đùm lá rách.
* Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
* Anh em như thể tay chân.
Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần.
* Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
* Máu chảy ruột mềm.

Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Luyện từ và câu

Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Luyện từ và câu
Mỗi câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới đây đều nói đến một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ S.
Bài 2
____________
_____
_____
_____
_____________
_______
___
____________
____
_______________
________
________________




n
1)
6)
2)
3)
4)
5)
7)
8)
9)
10)
11)
12)
13)
14)
15)
16)
c

u
k
i

u
k
h
á
c
g
i

n
g
n
ú
i
g
n

i
h
x
e
n
g
h
i
ê
n
g
t
ư
ơ
n
g
n
ư
a
u
c
á
ơ
n
h
n
h

k

c
h
o
n
ư

c
c
ò
n
l

c
h
n
à
o
v

n
g
n
n
h
ư
c
â
y
n
h

t
h
ư
ơ
n
g
t
h
ì
n
ê
n
ă
n
g

o
u

n
c
â
y
c
ơ
đ

n
h
à
c
ó
n
ó
c
Muốn sang thì bắc ..
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng . nhưng chung một giàn.
Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp . ở đâu.
4) Nực cười châu chấu đá xe
Tưởng rằng chấu ngã, ai dè..
5) Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải . cùng.
6) Cá không ăn muối ..
Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.
ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai . dây mà trồng.
8) Muôn lòng sông đổ biển sâu
Biển chê sông nhỏ, biển đâu..
9) Lên non mới biết non non cao
Lội sông mới biết. cạn sâu.
10) Dù ai nói đông nói tây
Lòng ta vẫn . giữa rừng.
11) Chiều chiều ngó ngược, ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi ..
12) Nói chín . làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
13) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
. nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng.
14) .từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
15) Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi . mới ngoan.
16) Con có cha như.
Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.
1)
6)
2)
3)
4)
5)
7)
8)
9)
10)
11)
12)
13)
14)
15)
16)
c

u
k
i

u
k
h
á
c
g
i

n
g
n
ú
i
g
n

i
h
x
e
n
g
h
i
ê
n
g
t
ư
ơ
n
g
n
ư
a
u
c
á
ơ
n
h
n
h

k

c
h
o
n
ư

c
c
ò
n
l

c
h
n
à
o
v

n
g
n
n
h
ư
c
â
y
n
h

t
h
ư
ơ
n
g
t
h
ì
n
ê
n
ă
n
g

o
u

n
c
â
y
c
ơ
đ

n
h
à
c
ó
n
ó
c
u

n
g
n
ư

c
n
h

n
g
u

n
u

n
g
n
ư

c
n
h

n
g
u

n
1)
6)
2)
3)
4)
5)
7)
8)
9)
10)
11)
12)
13)
14)
15)
16)
Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy
2) Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
3 ) Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu.
4 ) Nực cười châu chấu đá voi
Tưởng rằng chấu ngã ,ai dè xe nghiêng
5) Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong một nước phải thương nhau cùng.
6) Cá không ăn muối cá ươn
Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.
7) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
8)Muôn dòng sông đỏ biển sâu
Biển chê sông nhỏ ,biển đâu nước còn.

9)Lên non mới biết non cao

Lội sông mới biết lạch nào cạn sâu

10 ) Dù ai nói đông nói tây

Lòng ta vẫn vững như cây giữa rừng.
11)Chiều chiều ngó ngược ngó ,ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ ,ngùi ngùi nhớ thương.
12) Nói chín thì phải làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
13 ) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn gạo nhớ kẻ đâm xay, giần sàng.
14 )Uốn cây từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
15 ) Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
16) Con có cha như nhà có nóc
Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.
Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2015
*
Nhận xét:
- Tìm thêm nh÷ng c©u tục ngữ, ca dao nói về “Truyền thống” tèt ®Ñp cña d©n téc ta.

Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Luyện từ và câu
*
Về nhà:
Bài sau
- ChuÈn bÞ tèt bµi: Liªn kÕt c¸c c©u trong bµi b»ng tõ ng÷ nèi.

Chân thành cảm ơn sự theo dõi
của các thầy cô giáo
nguon VI OLET