CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI
LỚP HỌC TRỰC TUYẾN


Luyện từ và câu





Giáo viên: Nguyễn Thị Quốc Minh
Câu 1: Thế nào là từ đồng nghĩa?
Câu 2: Tìm một số từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc”.
Bài 1: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn theo nhóm thích hợp nêu dưới đây:
Công nhân : d) Quân nhân:
Nông dân: e) Trí thức:
Doanh nhân: g) Học sinh:
Mở rộng vốn từ: Nhân dân
(giáo viên, đại úy, trung sĩ, thợ điện, thợ cơ khí, thợ cấy, thợ cày, học sinh tiểu học, học sinh trung học, bác sĩ, kĩ sư, tiểu thương, chủ tiệm)
a/ Công nhân:
b/ Nông dân:
c/ Doanh nhân:
d/ Quân nhân:
e/ Trí thức:
g/ Học sinh:

thợ cấy, thợ cày
tiểu thương, chủ tiệm
giáo viên, bác sĩ, kĩ sư
học sinh tiểu học, học sinh trung học
thợ điện, thợ cơ khí
đại úy, trung sĩ
Ngày xửa ngày xưa, ở miền đất Lạc Việt, có một vị thần tên là Lạc Long Quân. Thần mình rồng, sức khỏe vô địch, lại có nhiều phép lạ. Bấy giờ, ở vùng núi cao có nàng Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần, nghe vùng đất Lạc Việt có nhiều hoa thơm cỏ lạ bèn tìm đến thăm. Hai người gặp nhau, kết thành vợ chồng. Đến kì sinh nở, Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng. Kì lạ thay, trăm trứng nở ra một trăm người con đẹp đẽ, hồng hào và lớn nhanh như thổi. Sống với nhau được ít lâu, Lạc Long Quân bảo vợ:
- Ta vốn nòi rồng ở miền nước thẳm, nàng là dòng tiên ở chốn non cao. Kẻ trên cạn, người dưới nước, tập quán khác nhau, khó mà ở cùng nhau lâu dài được. Nay ta đem năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương, khi có việc thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng quên lời hẹn.
Một trăm người con của Lạc Long Quân và Âu Cơ sau này trở thành tổ tiên của người Việt Nam ta. Cũng bởi sự tích này mà người Việt Nam thường tự hào xưng là con Rồng cháu Tiên và thân mật gọi nhau là đồng bào.
Theo Nguyễn Đổng Chi
Bài 3: Đọc truyện sau và trả lời hỏi
CON RỒNG CHÁU TIÊN
Câu hỏi :
a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?
Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
Làm vở
Câu hỏi :
b) Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng ( có nghĩa là cùng )
Mẫu: - đồng hương (người cùng quê)
- đồng lòng (cùng một ý chí)
Làm vở
c) Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được.
đồng loạt, đồng minh, đồng nghiệp, đồng phục, đồng tâm, đồng thanh, đồng tình, đồng lòng,…
đồng diễn, đồng đều, đồng hành, đồng đội, đồng khởi, đồng ý,
đồng môn, đồng chí, đồng thời, đồng bọn, đồng ca, đồng cảm,
VD: Mỗi sáng đến trường, chiếc cặp mẹ tặng luôn đồng hành cùng em.
Củng cố dặn dò:
Về nhà tìm thêm một số từ bắt đầu bằng tiếng “đồng” và tập đặt câu.
Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ đồng nghĩa
CHÚC CÁC EM MẠNH KHỎE
nguon VI OLET