LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ NGHỀ NGHIỆP
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH TÂN
TX Kinh Môn - Hải Dương
1) Trái nghĩa với buồn là:
vui
2) Trái nghĩa với khen là:
chê
3) Trái nghĩa với nặng là:
nhẹ
Kiểm tra bài cũ
Em hiểu từ trái nghĩa là gì ?
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau
Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2021
Luyện từ và câu
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
1
2
3
4
5
6
1/Tìm từ ngữ chỉ nghề nghiệp của những người trong các hình dưới đây:
Công nhân
Công an
Nông dân
Bác sĩ
Người bán hàng
Lái xe
Công nhân
Công an
Nông dân
Bác sĩ
Người bán hàng
Lái xe
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
2. a) Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết.
M: thợ may, giáo viên…
B? d?i
Ca si
Gi�o vi�n
Th? may
Phi công
Tiếp viên hàng không
Công nhân thợ mỏ
Công nhân sửa cống
Thợ xây
Thợ sửa xe
Diễn viên xiếc
Lao công
Liên hệ
Lớn lên em muốn
làm nghề gì?
Tất cả những nghề lao động chân chính đều có ích cho xã hội và đáng được trân trọng.
2. b) Đặt 2 câu trong đó có từ chỉ nghề nghiệp.
Mẹ em là giáo viên.
Những bác nông dân đang gặt lúa trên cánh đồng.
Chị lao công đang quét đường phố.
Bài 3: Trong các từ dưới đây, những từ nào nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam ta:
anh hùng
cao lớn
thông minh
gan dạ
rực rỡ
cần cù
đoàn kết
vui mừng
anh dũng
Bài 4: Đặt câu với một từ nói về phẩm chất của nhân dân Việt Nam:
- Trần Quốc Toản là một thiếu niên anh hùng.
- Bạn Nam rất thông minh.
- Lớp 2E chúng em rất đoàn kết.
Tiết học kết thúc
nguon VI OLET