KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Nối từ ở cột bên trái với từ ở cột bên phải để tạo thành các cặp từ trái nghĩa.
dày mở

mềm mỏng

đóng vui

buồn cứng
KHỞI ĐỘNG
Câu 2: Cho biết những người sau làm nghề gì?
Giáo viên
Bộ đội
Họa sĩ
Lên thác xuống ghềnh
Lên
xuống
Thế nào là từ trái nghĩa?
Bài 1: Dựa theo nội dung bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm những từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống:
Thứ tư ngày 26 tháng 5 năm 2021
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa. Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo. Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch. Những con bê đực, y hệt những bé trai khỏe mạnh, chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên rồi chạy đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh anh… Những con bê cái thì khác hẳn. Chúng rụt rè chẳng khác nào những bé gái được bà chiều chuộng, chăm bẵm, không dám cho chạy đi chơi xa… Chúng ăn nhỏ nhẹ, từ tốn. Thỉnh thoảng, một con, chừng như nhớ mẹ, chạy lại chỗ Hồ Giáo, dụi mõm vào người anh nũng nịu. Có con còn sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân lên như là đòi bế.
Đàn bê của anh Hồ Giáo
(Trích)
Bài 1: Dựa theo nội dung bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm những từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống:
Thứ tư ngày 26 tháng 5 năm 2021
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa. Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
bé trai
bạo dạn, táo bạo
vội vàng, ngấu nghiến
Bài 2: Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó:
a. Trẻ con
b. Cuối cùng
c. Xuất hiện
d. Bình tĩnh
a. Trẻ con:
- Trẻ con trái nghĩa với người lớn.
b. Cuối cùng:
- Cuối cùng trái nghĩa với đầu tiên (khởi đầu, bắt
đầu).
c. Xuất hiện:
- Xuất hiện trái nghĩa với biến mất (mất tích, mất
tăm).
d. Bình tĩnh:
- Bình tĩnh trái nghĩa với vội vàng (vội vã, cuống
quýt).
Bài 2: Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó:
Bài 2: Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó:
a) Trẻ con trái nghĩa với người lớn.
b) Cuối cùng trái nghĩa với đầu tiên (khởi đầu, bắt đầu).
c) Xuất hiện trái nghĩa với biến mất (mất tích, mất
tăm).
d) Bình tĩnh trái nghĩa với vội vàng (vội vã, cuống quýt).



Bài 3: Chọn ý thích hợp ở cột B cho các từ ngữ ở cột A :
Bài 3: Chọn ý thích hợp ở cột B cho các từ ngữ ở cột A :
- Công nhân : Làm giấy viết, vải mặc, giày dép, bánh kẹo, thuốc chữa bệnh, ô tô, máy cày,…

- Nông dân : Cấy lúa, trồng khoai, nuôi lợn (heo), thả cá,…

- Bác sĩ : Khám và chữa bệnh

- Công an : Chỉ đường ; giữ trật tự làng xóm, phố phường ; bảo vệ nhân dân,…

- Người bán hàng : Bán sách, bút, vải, gạo, bánh kẹo, đồ chơi, ô tô, máy cày,…
Trò chơi: Ô chữ kì diệu
Củng cố
Câu 1: Từ gồm 8 chữ cái, là từ trái nghĩa với từ ốm yếu
Trò chơi: Ô chữ kì diệu
k
h
o

m
h
n

Câu 2: Từ gồm 6 chữ cái, nói về công việc chính của người giáo viên.
Trò chơi: Ô chữ kì diệu
d

y
h

c
Câu 3: Từ gồm 6 chữ cái, chỉ người sáng tác ra những bản nhạc, bài hát.
Trò chơi: Ô chữ kì diệu
n
h

c
s
ĩ
Câu 4: Từ gồm 6 chữ cái, là từ trái nghĩa với từ “đoàn kết”.
Trò chơi: Ô chữ kì diệu
c
h
i
a
r

Câu 8: Từ gồm 13 chữ cái, cho biết từ trái nghĩa là những từ có nghĩa như thế nào?
Trò chơi: Ô chữ kì diệu
t
r
i
á

g
n
ư
c
n
h
a
u
nguon VI OLET