Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa (Tuần 4)
S/43
* Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ về cặp từ trái nghĩa.
ÔN BÀI CŨ:
Thứ năm ngày 2 tháng 10 năm 2021
Luyện từ và câu
Luyện từ về từ trái nghĩa
b. Ba chìm bảy nổi.
Bài 1: Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
a. Ăn ít ngon nhiều.
d. Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; kính già, già để tuổi cho.
c. Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
Kiểm tra hai từ gạch màu xanh giúp chị nhé
* Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in nghiêng:
a.Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí .
d. Xa-xa-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ chiến tranh huỷ diệt.
c. trên đoàn kết một lòng.
b. Trẻ cùng đi đánh giặc.
lớn
già
sống
Dưới
* Bài 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp vào mỗi ô trống:
a. Việc nghĩa lớn.
c. Thức dậy sớm.
b. Áo rách khéo vá, hơn lành may.
nhỏ
vụng
khuya
* Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau:
a. Tả hình dáng
d. Tả phẩm chất
c. Tả trạng thái
b. Tả hành động
M: cao - thấp
M: khóc - cười
M: buồn - vui
M: tốt - xấu
* Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau:
a. Tả hình dáng
d. Tả phẩm chất
c. Tả trạng thái
b. Tả hành động
M: cao - thấp
M: khóc - cười
M: buồn - vui
M: tốt - xấu
to kềnh - bé tẹo béo múp - gầy tong cao vống - lùn tịt
đi lai - đứng im đứng - ngồi vào - ra
phấn chấn - ỉu xìu ; hạnh phúc - bất hạnh ; sung sức - mệt mỏi
hèn nhát - dũng cảm ; thật thà - dối trá ; trung thành- phản bội
a. Tả hình dáng:
cao - thấp
cao - lùn
to - bé
to - nhỏ
béo - gầy
mập - ốm
to kềnh - bé tẹo
béo múp - gầy tong
b.Tả hoạt động:
khóc - cười
đứng - ngồi
lên - xuống
vào - ra
đi lại - đứng im
c. Tả trạng thái:
. vui - buồn
sướng - khổ
khoẻ - yếu
khoẻ mạnh - ốm đau
vui sướng - khổ cực
hạnh phúc - bất hạnh
sung sức - mệt mỏi
d. Tả phẩm chất:
tốt - xấu
hiền - dữ
lành - ác
ngoan - hư
khiêm tốn - kiêu căng
hèn nhát - dũng cảm
thật thà - dối trá
trung thành - phản bội
cao thượng - hèn hạ
tế nhị - thô lỗ
* Bài 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 4
a. Tả hình dáng
d. Tả phẩm chất
c. Tả trạng thái
b. Tả hành động
M: cao - thấp
M: khóc - cười
M: buồn - vui
M: tốt - xấu
- Mai thì cao quá còn Lan thì vừa thấp, vừa bé.
- Bé Ngân lúc cười, lúc khóc trông rất đáng yêu.
- Bà em khi buồn lúc lại vui tâm trạng rất thất thường khó hiểu quá.
- Bà em thường dạy các cháu: Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người,…
Củng cố - Dặn dò:
+ Tìm từ trái nghĩa với từ:
Sạch –
Tối –
+ Chuẩn bị bài:
MRVT: Hòa bình
CHÀO CÁC EM !
nguon VI OLET