GIÁO VIÊN: HÀ THỊ LOAN
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
( TUẦN 4 – TIẾT 2)
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH CHUẨN 2
LỚP 5.3
Luyện từ và câu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Luyện từ và câu:
* Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ về cặp từ trái nghĩa.
* Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng như thế nào ?
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ trái nghĩa
Bài 1: Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ, sau:
a/Ăn ít ngon nhiều.
b/Ba chìm bảy nổi.
c/ Nắng chóng trưa, mưa chóng tối .
d/ Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già già để tuổi cho.
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ trái nghĩa
* Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in nghiêng:
a.Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí .
d. Xa-xa-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ chiến tranh huỷ diệt.
c. trên đoàn kết một lòng.
b. Trẻ cùng đi đánh giặc.
lớn
già
sống
Dưới
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ trái nghĩa
* Bài 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp vào mỗi ô trống:
a. Việc nghĩa lớn.
c. Thức dậy sớm.
b. Áo rách khéo vá, hơn lành may.
nhỏ
vụng
khuya
* Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau:
a. Tả hình dáng
d. Tả phẩm chất
c. Tả trạng thái
b. Tả hành động
M: cao - thấp
M: khóc - cười
M: buồn - vui
M: tốt - xấu
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ trái nghĩa
* Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau:
a. Tả hình dáng
d. Tả phẩm chất
c. Tả trạng thái
b. Tả hành động
M: cao - thấp
M: khóc - cười
M: buồn - vui
M: tốt - xấu
to kềnh - bé tẹo béo múp - gầy tong cao vống - lùn tịt
đi lại - đứng im đứng - ngồi vào - ra
phấn chấn - ỉu xìu ; hạnh phúc - bất hạnh ; sung sức - mệt mỏi
hèn nhát - dũng cảm ; thật thà - dối trá ; trung thành- phản bội
a. Tả hình dáng
cao - thấp
cao - lùn
to - bé
to - nhỏ
béo - gầy
mập - ốm
to kềnh - bé tẹo
béo múp - gầy tong
b.Tả hoạt động
khóc - cười
đứng - ngồi
lên - xuống
vào - ra
đi lại - đứng im
c. Tả trạng thái
vui - buồn
sướng - khổ
khoẻ - yếu
khoẻ mạnh - ốm đau
vui sướng - khổ cực
hạnh phúc - bất hạnh
sung sức - mệt mỏi
d. Tả phẩm chất
tốt - xấu
hiền - dữ
lành - ác
ngoan - hư
khiêm tốn - kiêu căng
hèn nhát - dũng cảm
thật thà - dối trá
trung thành - phản bội
cao thượng - hèn hạ
tế nhị - thô lỗ
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ trái nghĩa
* Bài 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 4
a. Tả hình dáng
d. Tả phẩm chất
c. Tả trạng thái
b. Tả hành động
M: cao - thấp
M: khóc - cười
M: buồn - vui
M: tốt - xấu
- Mai thì cao quá còn Lan thì vừa thấp, vừa bé.
- Bé Ngân lúc cười, lúc khóc trông rất đáng yêu.
- Bà em khi buồn lúc lại vui tâm trạng rất thất thường khó hiểu quá.
- Chị Hải nhìn bề ngoài có vóc dáng hơi xấu nhưng tính tình thì rất tốt, ai cũng yêu mến cô.
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ trái nghĩa
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ trái nghĩa
Câu 1
Từ trái nghĩa với dài là:
D. mập
B. nhỏ
C. thấp
A. ngắn
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ trái nghĩa
Câu 2
Từ trái nghĩa với thẳng là:
D. chậm
A. giỏi
C. nhanh
B. cong
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ trái nghĩa
Câu 3
Từ trái nghĩa với mới là:
A. nhạt
B. xinh
D. đẹp
C. cũ
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ trái nghĩa
Câu 4
Từ trái nghĩa với nhanh nhẹn là:
A. lẹ làng
B. cần cù
C. thông minh
D. chậm chạp
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ trái nghĩa
Câu 5
Câu nào sử dụng cặp trái nghĩa?
A. Làng quê thật bình yên, yên tĩnh.
B. Em yêu hòa bình, ghét chiến tranh.
CHÀO CÁC EM !
nguon VI OLET