Tiếng Việt
Hướng dẫn học trang 46
BÀI 4C. CẢNH VẬT QUANH EM (tiết 1)
TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH KHAI
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HƯNG
Chuẩn bị sẵn sàng đồ dùng học tập, sách Hướng dẫn học Tiếng Việt 5 quyển 1.
Tập trung lắng nghe và làm theo yêu cầu của cô giáo.
Hoàn thành bài tập cô giao.
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
KHỞI ĐỘNG
Em hiểu thế nào là từ trái nghĩa?
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Ví dụ: đúng-sai, trên-dưới, cao- thấp, ...
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất:
Từ trái nghĩa với từ «mênh mông» là:
Bao la.
Chật hẹp.
Bát ngát.
Rộng rãi.
b.
Chật hẹp.
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất:
Từ trái nghĩa với từ «trung thực» là:
Thật thà.
Ngay thẳng.
Thẳng thắn.
Dối trá.
d.
Dối trá.
Tìm cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây là:
a. Chân cứng đá mềm.
b. Lên thác xuống ghềnh.
c. Đất thấp trời cao.
Cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây là:
a. Chân cứng đá mềm.
b. Lên thác xuống ghềnh.
c. Đất thấp trời cao.

CÁC EM GIỎI QUÁ!

1.Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
M: cao - thấp, phải - trái, ngày - đêm, ...
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái... đối lập nhau.
GHI NHỚ
CHÚC MỪNG CÁC EM!
Thứ Sáu, ngày 1 tháng 10 năm 2021
Tiếng Việt
BÀI 4C. CẢNH VẬT QUANH EM
(tiết 2)
Hướng dẫn học trang 46
MỤC TIÊU
Nhận biết được từ trái nghĩa và đặt được câu với từ trái nghĩa.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
TRÒ CHƠI:
Ai là quán quân?
1. Thi tìm nhanh
từ ghép có hai tiếng mang nghĩa trái ngược nhau.
Tìm từ trái nghĩa với các từ sau:
Tìm từ trái nghĩa với các từ sau:
tối dạ
hèn nhát
cẩu thả
buồn bã
độc ác
CÔ CẢM ƠN CÁC EM!
CÁC EM GIỎI LẮM!
2. Tìm từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Ăn ít ngon nhiều.
b. Ba chìm bảy nổi.
c.Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d. Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính gìà, già để tuổi cho.
2. Tìm từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Ăn ít ngon nhiều.
b. Ba chìm bảy nổi.
c.Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d. Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính gìà, già để tuổi cho.
3. Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm gạch dưới (màu đỏ):
a. Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí .......
b. Trẻ  ............ cùng đi đánh giặc.
c. ............. trên đoàn kết một lòng.
d. Xa-xa-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn ............. mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ của chiến tranh huỷ diệt.
lớn.
già
Dưới
sống
4. Tìm từ trái nghĩa thích hợp điền vào mỗi chỗ trống sau:
a. Việc ......... nghĩa lớn.
b. Áo rách khéo vá, hơn lành ............. may.
c. Thức ............... dậy sớm.
nhỏ
vụng
khuya
5. Tìm và ghi lại các từ trái nghĩa nhau:
a. Tả hình dáng. M: cao – thấp.
b.Tả hành động. M: khóc – cười.
c. Tả trạng thái. M: buồn – vui.
d. Tả phẩm chất. M: tốt – xấu.
6. Viết đoạn văn 3-5 câu có sử dụng cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài 5.
Trong gia đình, mẹ là người mà em kính yêu nhất. Năm nay, mẹ đã ngoài 40 tuổi nhưng nhìn mẹ vẫn còn trẻ lắm. Dáng mẹ dong dỏng cao, nước da hồng hào. Tuy mẹ là công nhân may nhưng mẹ vẫn dành thời gian chăm sóc gia đình chu đáo. Mẹ là người hiền lành không độc ác với ai bao giờ. Chính vì vậy, mẹ luôn được mọi người quý mến, tin yêu. Em rất tự hào về mẹ của em.
Ngọc Giang là cô bạn học cùng lớp với em. Năm nay bạn vừa tròn 10 tuổi. Vóc người nhỏ nhắn, thanh mảnh; dáng đi nhanh nhẹn; mái tóc mượt mà. Bạn là người rất vui tính. Ở lớp, dù các bạn có trêu đùa gì bạn không bao giờ khóc chỉ cười thôi. Giang luôn ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, hoạt bát, sáng tạo trong mọi hoạt động nên bạn đã được các thành viên trong lớp bầu làm Chủ tịch Hội đồng tự quản của lớp em.
Em hiểu thế nào là từ trái nghĩa?

1.Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
M: cao- thấp, phải- trái, ngày- đêm, ...
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái... đối lập nhau.
GHI NHỚ
Dặn dò
TIẾT HỌC KẾT THÚC TẠI ĐÂY !
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HƯNG
CÁC EM ĐÃ CÓ Ý THỨC
HỌC TẬP RẤT TỐT!
CÁC EM NHỚ THỰC HỆN TỐT
PHÒNG, CHỐNG COVID-19 NHÉ!
CHÚC CÁC EM:
CHĂM NGOAN, HỌC TỐT!
CHÀO TẠM BIỆT
CÁC EM!
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HƯNG
nguon VI OLET