LUYỆN TỪ VÀ CÂU

LUYỆN TẬP
VỀ
TỪ TRÁI NGHĨA
( Giảm tải –covid ).
Luyện từ và câu
* Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ về cặp từ trái nghĩa.
KIỂM TRA BÀI CŨ.
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021
-----------------
Tiếng Việt


b. Ba chìm bảy nổi.
* Bài 1: Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
a. Ăn ít ngon nhiều.
c. Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
ít / nhiều.
chìm / nổi.
Nắng / mưa
trưa / tối.
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
* Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in nghiêng:
a.Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí .
c. trên đoàn kết một lòng.
b.Trẻ cùng đi đánh giặc.
lớn
già
Dưới
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
* Bài 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp vào mỗi ô trống
a. Việc nghĩa lớn.
c.Thức dậy sớm.
b. Áo rách khéo vá, hơn lành may.
nhỏ
vụng
khuya
* Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau:
a. Tả hình dáng
d. Tả phẩm chất
c. Tả trạng thái
b. Tả hành động
M: cao – thấp
M: khóc – cười
M: buồn - vui
M: tốt – xấu
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
* Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau ( chọn 1 trong 4 ý ):
a. Tả hình dáng
M: cao – thấp
to kềnh - bé tẹo béo múp - gầy tong cao vống - lùn tịt
a. Tả hình dáng
cao - thấp
cao - lùn
to - bé
to - nhỏ
béo - gầy
mập - ốm
to kềnh - bé tẹo
béo múp - gầy tong
* Bài 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 4
a. Tả hình dáng
M: cao – thấp
- Mai thì cao quá còn Lan thì vừa thấp,vừa bé.
CHÀO CÁC EM !
nguon VI OLET