Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
Thứ 5 ngày 30 tháng 9 năm 2021
Luyện từ và câu

Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
1. Tìm những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Ăn ít ngon nhiều.
b) Ba chìm bảy nổi.
c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối .
d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.

Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
2. Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:
a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí .
b) Trẻ cùng đi đánh giặc.
c) trên đoàn kết một lòng.
lớn
già
Dưới

Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
3. Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống:
a) Việc nghĩa lớn.
b) Áo rách khéo vá, hơn lành may.
c) Thức dậy sớm.
vụng
nhỏ
khuya

Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
4. Tìm những từ trái nghĩa nhau:
a) Tả hình dáng M: cao – thấp
b) Tả hành động M: khóc – cười
Tả trạng thái M: buồn – vui

Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
4. Tìm những từ trái nghĩa nhau:
a) Tả hình dáng M: cao – thấp


b) Tả hành động M: khóc – cười
To – bé, to – nhỏ, mập – ốm, béo – gầy, cao – lùn,
to kềnh – bé tẹo, béo mập – gầy tong…
Đứng – ngồi, lên – xuống, vào – ra …

Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
4. Tìm những từ trái nghĩa nhau:
c) Tả trạng thái M: buồn – vui

sướng – khổ, khỏe – yếu, hạnh phúc – bất hạnh,
vui sướng – đau khổ, khỏe mạnh - ốm đau …

Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
5. Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa mà em vừa tìm được ở bài tập 4:
Ví dụ:
- Anh em cao còn em thì thấp.

Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
Chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh
Chào tạm biệt
nguon VI OLET