LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Nhận xét.
1. So sánh nghĩa của các từ in nghiêng:
Phrăng Đơ Bô-en là một người gốc Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
Phi nghĩa
Chính nghĩa
Đúng với đạo lí
Trái với đạo lí
Thế nào là từ trái nghĩa ?
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau .
2.Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
Chết vinh hơn sống nhục.
* chết / sống
* vinh / nhục
( vinh: được kính trọng, đánh giá cao - nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ.)
Thà chết để lại tiếng thơm còn hơn sống mà bị khinh thường
2.Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
Chết vinh hơn sống nhục.
* chết / sống
* vinh / nhục
Thà chết để lại tiếng thơm còn hơn sống mà bị khinh thường
3. Tác dụng của cặp từ trái nghĩa đó là gì ?
Tạo ra sự tương phản nhằm làm nổi bật một sự vật , hoạt động , trạng thái ... đối lập nhau
Mua/ bán
Nhanh/ chậm
Lớn/ nhỏ
To/ nhỏ; già / trẻ
Sạch – bẩn, dơ
Vui vẻ / tức giận
Tôi vẫn luôn nhớ nụ cười tươi sáng của những người thợ mỏ khi thoát ra khỏi hầm ...
tươi sáng - tối tăm
Tôi vẫn luôn nhớ nụ cười .........của những người thợ mỏ khi thoát ra khỏi hầm ...
tươi sáng - tối tăm
Tôi vẫn luôn nhớ nụ cười tươi sáng của những người thợ mỏ khi thoát ra khỏi hầm tối tăm.
Tôi chỉ là hạt cát .......giữa đất trời ...
nhỏ bé - rộng lớn
Tôi chỉ là hạt cát nhỏ bé giữa đất trời rộng lớn.
nhỏ bé - rộng lớn
Giọng nói của cô giáo lúc …, lúc … cuốn hút ánh mắt say sưa của chúng tôi.
trầm - bổng
Giọng nói của cô giáo lúc …, lúc … cuốn hút ánh mắt say sưa của chúng tôi.
Giọng nói của cô giáo lúc trầm, lúc bổng cuốn hút ánh mắt say sưa của chúng tôi.
trầm - bổng
II. Ghi nhớ.
1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
M: cao - thấp, phải - trái, ngày - đêm,…

2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,… đối lập nhau.
II.LUYỆN TẬP
1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây.
a. Gạn đục khơi trong.
b. Gần mực thì đen , gần đèn thì sáng.
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
II. LUYỆN TẬP
1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây.
a. Gạn đục khơi trong.
b. Gần mực thì đen , gần đèn thì sáng.
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
a. Gạn đục khơi trong.
b. Gần mực thì đen , gần đèn thì sáng.
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
2. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với các từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
b. Xấu người ………….. nết.
c. Trên kính ………….. nhường.
a. Hẹp nhà ………….. bụng.
rộng
đẹp
dưới
I. Nhận xét:
II. Ghi nhớ: sgk trang 39
III. Luyện tập:
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau
Luyện từ và câu tiết 7
Từ trái nghĩa
Thứ Hai, ngày 11 tháng 10 năm 2021
3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a. Hòa bình
b. Thương yêu
c. Đoàn kết
d. Giữ gìn
- chiến tranh, xung đột.
- căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, thù hận, hận thù, …
- chia rẽ, bè phái, xung khắc, …
- phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại, …
4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
a. Hòa bình – chiến tranh
b. Thương yêu, ghen ghét.
c. Đoàn kết, chia rẽ
d. Giữ gìn, phá hoại, hủy hoại
Chúng em luôn yêu thích hòa bình và ghét chiến tranh
- Trong gia đình ai cũng yêu thương em ngoại trừ chị Ba luôn đố kị và ghen ghét em.
Em mong muốn các bạn trong lớp luôn đoàn kết và không bao giờ gây chia rẽ.
- Chiến tranh luôn hủy hoại cuộc sống của mọi người vì vậy chúng ta phải gìn giữ hòa bình.
Nhìn hình đoán chữ

Lu Khi nhỡn th?y hỡnh ?nh, cỏc em d?a v�o hỡnh
?nh dú d? núi du?c m?t cõu th�nh ng?, t?c ng?
cú c?p t? trỏi nghia liờn quan d?n hỡnh ?nh.

Lên voi xuống chó.
Đầu voi đuôi chuột.
Mắt nhắm mắt mở.
Kẻ khóc người cười.
Nước mắt ngắn nước mắt dài.
Dặn dò
Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ trái nghĩa.
THANH YOU!
nguon VI OLET