TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ LỢI A
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CÁI BÈ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Đồng nghĩa hoàn toàn






Đồng nghĩa không hoàn toàn








Là những từ có nghĩa
giống nhau. Có thể thay thế cho nhau trong lời nói
VD:- lợn, heo… ;
- má, mẹ, u, bầm…;
- trái, quả…

Là những từ có nghĩa gần giống nhau. Khi dùng những từ này, ta cần
phải cân nhắc để lựa chọn cho đúng.
VD: - ăn, xơi, chén, tọng, hốc...;
- Mang, khiêng, vác, ..
I. Nhận xét:
1. So sánh nghĩa của các từ in nghiêng:
Phrăng Đơ Bô-en là một người gốc Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2021
Luyên từ và câu
Từ trái nghĩa
* Phi nghĩa: Trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ.
* Chính nghĩa: Đúng với đạo lí. Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bất công.
2.Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
Chết vinh hơn sống nhục
* chết / sống
* vinh / nhục
vinh: được kính trọng, đánh giá cao
nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ
chết: mất khả năng sống, không còn biểu hiện của sự sống
sống: có sinh khí, là hoạt động trái với chết.
3. Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?
Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam - Thà chết mà được kính trọng, được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
Từ trái nghĩa là gì?
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Ví dụ: cao – thấp
phải – trái
ngày – đêm
Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì?
Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,… đối lập nhau.
II. Ghi nhớ
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,… đối lập nhau.
Ví dụ: cao – thấp, phải – trái, ngày – đêm ….
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây?
a). Gạn đục khơi trong.

b). Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.

c). Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
a). Gạn đục khơi trong.





đục / trong
 Loại bỏ đi những cái xấu, cái không tốt; giữ gìn và phát huy những cái đẹp, cái tốt.





b). Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.

đen / sáng
 Trong cuộc sống phải biết học những điều tốt đẹp, chọn bạn tốt mà chơi; nên tránh xa cái xấu, cái tiêu cực dễ ảnh hưởng trở thành người xấu.

c). Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
rách / lành
dở / hay
Anh em phải yêu thương, đùm bọc san sẻ với nhau.
Ở đây, “rách” muốn nói đến cuộc sống khó khăn, còn “lành” là cuộc sống đầy đủ sung túc.
Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ:
a). Hẹp nhà bụng.


rộng
c). Trên kính nhường.
b). Xấu người nết.
đẹp
dưới
Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ:
a). Hẹp nhà rộng bụng.


Có ý chỉ về tấm lòng con người, tuy không giàu có nhưng đối xử tốt với nhau


Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ:
b). Xấu người đẹp nết.
Có ý chỉ con người bề ngoài xấu nhưng bản chất bên trong tốt đẹp, sâu sắc, đối xử tốt với mọi người.


Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ:
c). Trên kính dưới nhường.
“Trên kính” - kính trọng người lớn tuổi hơn mình,
“dưới nhường” – nhường nhịn và yêu thương những người dưới tuổi mình.


Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a). Hòa bình
b). Thương yêu
c). Đoàn kết
d). Giữ gìn
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a). Hòa bình: Tình trạng không có chiến tranh

Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
b). Thương yêu: Có tình cảm gắn bó tha thiết và quan tâm, chăm sóc hết lòng.
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
c). Đoàn kết: Kết thành một khối thống nhất, cùng hoạt động vì mục đích chung.
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
d). Giữ gìn: Giữ cho được nguyên vẹn, không bị mất mát, tổn hại.
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a). Hòa bình: chiến tranh, xung đột, gây hấn, ………
b). Thương yêu: căm ghét, căm giận, căm thù, ghét bỏ, thù hận, thù nghịch, ………..
c). Đoàn kết: chia rẽ, bè phái, xung khắc, ……..
d). Giữ gìn: phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại,…..
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a). Hòa bình
b). Thương yêu
c). Đoàn kết
d). Giữ gìn
新学习的工作安排
Mua/ bán
Nhanh/ chậm
Lớn/ nhỏ
To/ nhỏ; già / trẻ
Sạch – bẩn, dơ
Vui vẻ / tức giận
CHÀO TẠM BIỆT
nguon VI OLET