Từ trái nghĩa
--- Trang 38 ---
Luyện từ và câu (Tiết 7):
Trường Tiểu học Ea Tiêu
KHỞI ĐỘNG
ĂN KHẾ
TRẢ VÀNG
Em hãy nêu khái niệm
từ đồng nghĩa.
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Em hãy tìm những từ
đồng nghĩa với từ mang.
Xách, đeo, khiêng, kẹp, vác,...
Em hãy tìm các từ
đồng nghĩa chỉ màu trắng.
Trắng bạch, trắng tinh, trắng toát,
trắng xóa,trắng ngần,...
Em hãy tìm các từ
đồng nghĩa chỉ màu đen.
Đen sì, đen kịt, đen thui, đen ngòm, đen nhẻm, đen láy, đen đen...
KHÁM PHÁ
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021
Luyện từ và câu (Tiết 7): Từ trái nghĩa
Hiểu thế nào là
từ trái nghĩa.
01
Thực hiện được các bài tập.
03
Vận dụng kiến thức vào thực tế.
04
Nêu được tác dụng của từ trái nghĩa.
02
Yêu cầu cần đạt:
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm1949,ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt Nam là Phan Lăng. Năm1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
Luyện từ và câu (Tiết 7): Từ trái nghĩa

I. Nhận xét
Bài 1. So sánh nghĩa của các từ in đậm:
Phi nghĩa: Trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa.
Chính nghĩa: Đúng với đạo lí. Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, áp bức, bất công,...
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Chết vinh hơn sống nhục.
Luyện từ và câu (Tiết 7): Từ trái nghĩa

I. Nhận xét
Bài 2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
+ chết / sống
+ vinh / nhục
Vinh: được kính trọng, đánh giá cao.
Nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ.
Ý nghĩa: Thà chết mà được kính trọng, đánh giá cao còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
Võ Thị Sáu, nữ anh hùng thà chết chứ không chịu bán đứng đất nước, trước sự tra tấn dã man của kẻ thù nhưng chị vẫn ngẩng cao đầu mình trước lý tưởng của cách mạng, luôn thể hiện đúng đắn được giá trị của cuộc sống, đúng đắn thể hiện mọi lý tưởng, kiên định trên con đường tương lai của mình.
Chết vinh hơn sống nhục.
Luyện từ và câu (Tiết 7): Từ trái nghĩa

I. Nhận xét
Bài 3. Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?
Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam.
Luyện từ và câu (Tiết 7): Từ trái nghĩa

II. Ghi nhớ
1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
M: cao – thấp, phải – trái, ngày – đêm,…
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái... đối lập nhau.
THỰC HÀNH
Luyện từ và câu (Tiết 7): Từ trái nghĩa

III. Luyện tập
a) Gạn đục khơi trong.
Bài 1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
c) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
Anh em trong gia đình cần phải biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
Nếu ở trong môi trường không tốt con người sẽ bị tác động theo hướng tiêu cực, ở nơi có cuộc sống lành mạnh con người sẽ trở nên tiến bộ hơn.
Loại bỏ những thứ xấu xa, làm nổi bật lên những thứ trong sáng, sạch đẹp.
Luyện từ và câu (Tiết 7): Từ trái nghĩa

III. Luyện tập
Bài 2. Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các câu thành ngữ, tục ngữ sau:

a) Hẹp nhà bụng.


b) Xấu người nết.

c) Trên kính nhường.
rộng
đẹp
dưới
Luyện từ và câu (Tiết 7): Từ trái nghĩa

III. Luyện tập
Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

a) Hòa bình /


b) Thương yêu /

c) Đoàn kết /
d) Giữ gìn /
chiến tranh, xung đột,…
căm ghét, căm giận, căm thù, ghét bỏ,...
chia rẽ, bè phái, xung khắc,…
phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại,…
Luyện từ và câu (Tiết 7): Từ trái nghĩa

III. Luyện tập
Bài 4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
Ông em thương yêu tất cả các cháu. Ông chẳng ghét bỏ đứa nào.
Chúng em yêu hòa bình, ghét chiến tranh.
Ví dụ:
Tạm biệt các em
nguon VI OLET