1
2
3
4
CHÀO CÁC EM ĐẾN VỚI LỚP HỌC
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
Bài 1: So sánh nghĩa của các từ in đậm
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm1949,ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt Nam là Phan Lăng. Năm1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam,về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
Phi nghĩa: việc làm sai trái, trái với đạo lí.

Chính nghĩa: việc làm đúng đắn.
Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Bài 2: Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
Chết vinh hơn sống nhục.
Ý nghĩa câu tụ ngữ trên nói gì?
Ý nghĩa: chết trong vinh quang được mọi người kính trọng còn hơn sống mà nhục nhã, xấu hổ, bị khinh bỉ.
Bài 3: Cách dùng từ trái nghĩa có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?
Tác dụng: làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,… đối lập nhau.
GHI NHỚ
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau
VD: cao-thấp, phải-trái, ngày-đêm,…
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,… đối lập nhau.
LUYỆN TẬP

a) Gạn đục khơi trong.


b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.

c) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Bài 1: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:

a) Gạn đục khơi trong.

Loại bỏ những thứ xấu xa, làm nổi bật lên những thứ trong sáng, sạch đẹp.
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.

 Nếu ở trong môi trường không tốt con người sẽ bị tác động theo hướng tiêu cực, ở nơi có cuộc sống lành mạnh con người sẽ trở nên tiến bộ hơn.
c) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
 Anh em trong gia đình cần phải biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.

a) Hẹp nhà bụng.


b) Xấu người nết.

c) Trên kính nhường.
Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn thành với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
rộng
đẹp
dưới
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
Hòa bình
Thương yêu
Đoàn kết
Giữ gìn
Suy nghĩ 5 phút
c) Đoàn kết
d) Giữ gìn
 Chia rẽ, bè phái, xung khắc,…
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
 Phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại, phá hủy, hủy diệt,..

a) Hòa bình


b) Thương yêu

 chiến tranh, xung đột, mâu thuẫn
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
 căm ghét, căm thù, ghét bỏ, thù ghét, hận thù


Rèn kĩ năng diễn đạt, đặt câu về từ trái nghĩa
Bài 4: Đặt 2 câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài 3
Ví dụ:
Nhân dân trên thế giới đều mong muốn sống hòa bình.
Chiến tranh gây ra nhiều đau thương cho con người.
TIẾT HỌC
KẾT THÚC
CHÀO CÁC EM
nguon VI OLET