Chào mừng các em đến với lớp học
Trực tuyến
Tập trung nghe giảng
Luôn bật camera và tắt micro (Chỉ bật micro khi giáo viên gọi trả lời )
Ngồi học đúng tư thế
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
GIÁO VIÊN: Trịnh Thị Hải.
Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2021.
H Hẹp nhà rộng bụng
1. Thành ngữ nào không có cặp từ trái nghĩa?
A
Xấu người đẹp nết
B
Kính trên nhường dưới
C
Uống nước nhớ nguồn
D
Em viết kết quả vào bảng con.
D
3
4
5
0
1
2
0
H Đoàn kết
2. Từ nào trái nghĩa với từ “ thương yêu”?
A
Hòa bình
B
Thù ghét
C
Phá hoại
D
Em viết kết quả vào bảng con.
D
3
4
5
0
1
2
0
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LUYỆN TẬP VỀ
TỪ TRÁI NGHĨA.
Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2021.
YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa

Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021
Học sinh vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa tìm được.
Rèn kỹ năng sử dụng từ trái nghĩa.
Chăm chỉ hoàn thành bài tập được giao.
b. Ba chìm bảy nổi.
* Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
a. Ăn ít ngon nhiều.
d. Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
c. Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
ít / nhiều.
chìm / nổi.
Nắng / mưa
trưa / tối.
trẻ / già
Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
* Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in nghiêng:
a.Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí .
d. Xa-xa-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ chiến tranh huỷ diệt.
c. trên đoàn kết một lòng.
b.Trẻ cùng đi đánh giặc.
lớn
già
sống
Dưới
Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
* Bài 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp vào mỗi ô trống
a. Việc nghĩa lớn.
c.Thức dậy sớm.
b. Áo rách khéo vá, hơn lành may.
nhỏ
vụng
khuya
* Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau:
a. Tả hình dáng
d. Tả phẩm chất
c. Tả trạng thái
b. Tả hành động
M: cao – thấp
M: khóc – cười
M: buồn - vui
M: tốt – xấu
Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
* Bài 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp vào mỗi ô trống
a. Việc nghĩa lớn.
c.Thức dậy sớm.
b. Áo rách khéo vá, hơn lành may.
nhỏ
vụng
khuya
* Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau:
a. Tả hình dáng
d. Tả phẩm chất
c. Tả trạng thái
b. Tả hành động
M: cao – thấp
M: khóc – cười
M: buồn - vui
M: tốt – xấu
Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021
a. Tả hình dáng
cao - thấp
cao - lùn
to - bé
to - nhỏ
béo - gầy
mập - ốm
to kềnh - bé tẹo
béo múp - gầy tong
b.Tả hoạt động
khóc - cười
đứng - ngồi
lên - xuống
vào - ra
đi lại - đứng im
c. Tả trạng thái
vui - buồn
sướng - khổ
khoẻ - yếu
khoẻ mạnh - ốm đau
vui sướng - khổ cực
hạnh phúc - bất hạnh
sung sức - mệt mỏi
d. Tả phẩm chất
tốt - xấu
hiền - dữ
lành - ác
ngoan - hư
khiêm tốn - kiêu căng
hèn nhát - dũng cảm
thật thà - dối trá
trung thành - phản bội
cao thượng - hèn hạ
tế nhị - thô lỗ
* Bài 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 4
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
a. Tả hình dáng
d. Tả phẩm chất
c. Tả trạng thái
b. Tả hành động
M: cao – thấp
M: khóc – cười
M: buồn - vui
M: tốt – xấu
- Mai thì cao quá còn Lan thì vừa thấp,vừa bé.
- Bé Ngân lúc cười, lúc khóc trông rất đáng yêu.
- Cô ấy lúc vui lúc buồn.
- Ông em luôn khuyên con cháu làm việc tốt không nên làm việc xấu.
Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021
Bài tập về nhà: Viết đoạn văn 3-5 câu có sử dụng cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài 5.
-Hàng ngày thực hiện đúng việc vệ sinh cá nhân phòng tránh dịch Covid-19.
- Về nhà ôn lại bài đã học và làm bài về nhà rồi gửi qua Zalo cho cô giáo.
-Xem trước Tiết Tập làm văn: Tả cảnh (Kiểm tra).
Ở lớp em, có bạn Hân bạn không bao giờ khóc chỉ cười thôi. Hân luôn ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, không bao giờ lười biếng. Vì vậy, bạn đã được các thành viên trong lớp bầu làm Chủ tịch Hội đồng tự quản của lớp em.
Vận dụng:
Thi đặt câu có cặp từ trái nghĩa nhau:
nguon VI OLET