Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
1
2
3
4
Quan sát các bức tranh và điền từ phù hợp sao cho đồng nghĩa với các từ còn lại, các từ không được trùng lặp nhau.
Điền các từ đồng nghĩa vào dưới mỗi tranh.
LUẬT CHƠI
Điền các từ đồng nghĩa vào dưới mỗi tranh.
……
……
……
cõng
địu
kiệu
Điền các từ đồng nghĩa vào dưới mỗi tranh.
……
……
……
đội
gánh
bế
-  Theo bạn, thế nào là từ đồng nghĩa ?
  Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
1
2
3
4
GV: Nguyễn Thị Khánh Huyền
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021
YÊU CẦU BÀI HỌC
1
2
3
4
Bài 1: So sánh nghĩa của các từ in đậm
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm1949,ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt Nam là Phan Lăng. Năm1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam,về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
Chính nghĩa: việc làm đúng đắn.
Phi nghĩa: trái với đạo lí, việc làm sai trái.
Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Bài 2: Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau
Chết vinh hơn sống nhục
Chết vinh hơn sống nhục
Chết vinh hơn sống nhục
Ý nghĩa: chết trong vinh quang được mọi người kính trọng còn hơn sống mà nhục nhã, xấu hổ, bị khinh bỉ.
Bài 3: Cách dùng từ trái nghĩa có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?
Chết trong vinh quang còn hơn sống trong nhục nhã.
Tác dụng: làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,… đối lập nhau.
Ghi nhớ:
1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
M: cao – thấp, phải – trái, ngày – đêm,…
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những
sự vật, sự việc,hoạt động trạng thái đối lập nhau.
Bài 1
Bài 4
Bài 3
Bài 2
Bài 1
Bài 4
Bài 3
Bài 2
Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:


a) Gạn đục khơi trong.


b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.

c) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Bài 1
Bài 4
Bài 3
Bài 2
Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:


a) Gạn đục khơi trong.


b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.

c) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Nếu ở trong môi trường không tốt con người sẽ bị tác động theo hướng tiêu cực, ở nơi có cuộc sống lành mạnh con người sẽ trở nên tiến bộ hơn.
Loại bỏ những thứ xấu xa, làm nổi bật lên những thứ trong sáng, sạch đẹp.
Anh em trong gia đình cần phải biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
Bài 1
Bài 4
Bài 3
Bài 2
Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:


a) Gạn đục khơi trong.


b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.

c) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Nhận biết, tìm được từ trái nghĩa.
Hiểu thêm về nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
Bài 1
Bài 4
Bài 3
Bài 2
Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh
các thành ngữ, tục ngữ sau:


a) Hẹp nhà bụng.


b) Xấu người nết.

c) Trên kính nhường.
rộng
đẹp
dưới
Tìm được các từ trái nghĩa. Chọn từ trái nghĩa thích hợp với hoàn cảnh và hiểu thêm nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
Bài 1
Bài 4
Bài 3
Bài 2
Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để
hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:


a) Hẹp nhà bụng.


b) Xấu người nết.

c) Trên kính nhường.
rộng
đẹp
dưới
Tìm được các từ trái nghĩa. Chọn từ trái nghĩa thích hợp với hoàn cảnh và hiểu thêm nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
Bài 1
Bài 4
Bài 3
Bài 2
Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:


a) Hòa bình:


b) Thương yêu:

c) Đoàn kết:
d) Giữ gìn:
chiến tranh, xung đột,…
căm ghét, căm giận, căm thù, ghét bỏ,...
Chia rẽ, bè phái, xung khắc,…
Phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại,…
Tìm được các từ trái nghĩa với các từ cho sẵn
Bài 1
Bài 4
Bài 3
Bài 2
Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm đươc ở bài tập 3.

Rèn kĩ năng diễn đạt, đặt câu về từ trái nghĩa
Tìm, hiểu ý nghĩa của từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ, tục ngữ.
Nắm được cùng một từ nhưng có nhiều từ trái nghĩa với nó và mang ý nghĩa khác nhau.
Tìm các từ trái nghĩa với từ cho sẵn và vận dụng đặt câu
CHÀO TẠM BIỆT!
nguon VI OLET