TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN ĐIỂM
Trang 38
MÔN : Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
Kiểm tra bài cũ
Luyện tập về từ đồng nghĩa
Chọn từ ngữ phù hợp cho mỗi hình sau:
bưng
đeo
kéo
khiêng
vác
kẹp
Thứ tư, ngày 29 tháng 9 năm 2021
Luyện từ và câu
* Tuần 4
Từ trái nghĩa
So sánh nghĩa của các từ in đậm:
Phrăng Đơ Bô – en là người lính Bỉ trong đội quân Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
I. Nhận xét
phi nghĩa: Trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ.

chính nghĩa: Đúng với đạo lí. Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bất công.
phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
I. Nhận xét
Chết vinh hơn sống nhục
Chết vinh hơn sống nhục
- vinh: được kính trọng, đánh giá cao
- nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ
Ý nghĩa: Thà chết mà được mọi người kính trọng còn hơn là sống mà bị mọi người khinh bỉ.
Sống – chết, vinh – nhục là từ có nghĩa trái ngược nhau nên ta cũng gọi chúng là từ trái nghĩa.
2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
3. Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có ý nghĩa như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam.
Cách dùng từ trái nghĩa trong hai câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của con người Việt Nam: thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
II. Ghi nhớ:

1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
VD: cao – thấp; phải – trái; ngày – đêm;…

2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,…đối lập nhau.
III. Luyện tập:
Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:

Gạn đục khơi trong.

Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.

Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
2. Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:

Hẹp nhà bụng.

Xấu người nết.

Trên kính nhường.
rộng
đẹp
dưới
3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

a) Hòa bình

b) Thương yêu

c) Đoàn kết

d) Giữ gìn

a) Hòa bình: chiến tranh, xung đột,…

b) Thương yêu: căm thù, căm ghét, hận thù…

c) Đoàn kết: chia rẽ, xung khắc, bè phái…

d) Giữ gìn: phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại…
4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa với từ tìm được ở bài tập 3.

Ví dụ: Chúng ta phải biết giữ gìn bàn ghế trong lớp, không được phá phách để chúng bị hư hỏng.
TRÒ CHƠI
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ

Luật chơi: Khi nhìn thấy hình ảnh, các em dựa vào hình ảnh để nói một câu thành ngữ, tục ngữ chứa cặp từ trái nghĩa liên quan đến hình ảnh.
Cá lớn nuốt cá bé.
Lên voi xuống chó.
Ba chìm bảy nổi.
nguon VI OLET