Luyện từ và câu – Lớp 5
Luyện tập về từ nhiều nghĩa.
Tuần 8 (trang 82)

* Đặt câu với từ: “đi” để phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
ÔN BÀI CŨ.
Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2021
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
* Bài tập 1: Trong các từ in khác màu sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?

c. Vạt
- Những vạt nương màu mật.
Lúa chín ngập lòng thung.
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.
- Những người Giáy, người Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
a. Chín
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
- Tổ em có chín học sinh.
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
b. Đường
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.
- Các chú công nhân đang chữa đường dây điên thoại.
- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
chín
chín học sinh
Lúa chín
Suy nghĩ cho chín (suy nghĩ kĩ)
Từ nhiều nghĩa
Từ đồng âm
* Bài tập 1: Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?
* Nghĩa chung: Ở mức hoàn thiện, đầy đủ.
Thứ tự số 9
Chè ngọt quá
đường
sửa đường dây điện
Đường phố
* Bài tập 1: Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?
* Nghĩa chung: Cái tạo ra để nối liền hai điểm, hai nơi.
Vị ngọt
Từ nhiều nghĩa
Từ đồng âm
Vạt nương
Vạt áo
Vạt tre (làm nhọn)
vạt
nghĩa chung: Vạt có hình trải dài.
Từ nhiều nghĩa
Từ đồng âm
* Bài tập 1: Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?
b. Ông Đỗ Phủ là người làm thơ nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng “Nhân sinh thất thập cổ lai hi”, nghĩa là “ Người thọ 70, xưa nay hiếm.” (…) Khi người ta đã ngoài 70 xuân, thì tuổi tác càng cao, sức khỏe càng thấp.
Bài 2: Trong mỗi câu thơ, câu văn sau của Bác Hồ, từ “xuân” được dùng với nghĩa như thế nào?
a. Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
* “Xuân” ở đây có nghĩa là tuổi.
* Xuân (1) là từ chỉ mùa đầu tiên trong 4 mùa.
* Xuân (2) có nghĩa là tươi đẹp.
(1)
(2)
Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên.
c. Ngọt
- Có vị như vị của đường ,mật.
- (Lời nói) nhẹ nhàng dễ nghe.
- (Âm thanh)nghe êm tai.
b. Nặng
- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.
- Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.
a. Cao
- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.
- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.
* Bài tập 3: Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng:
- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn bình thường.
* Ông ấy cao hơn những người cùng trang lứa.
* Việt Nam giờ đã có nhiều mặt hàng chất lượng rất cao.
a. Cao:
- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.
- Có mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.
- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.
* Bạn này cân nặng hơn lứa tuổi.
* Ca bệnh này nặng không biết có thành công được không?
c. Ngọt
- (Âm thanh) nghe êm tai.
- (Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.
- Có vị như vị của đường, mật.
* Quả khế này chín ăn rất ngọt.
* Giọng hát của chú ấy ngọt ngào quá.
* Tiếng đàn nghe rất ngọt.
Qua các bài tập vừa rồi con hãy nhắc lại cho cô:

Từ đồng âm là gì?

- Thế nào là từ nhiều nghĩa?
Dặn dò:
Hoàn thành bài vào vở.
Chuẩn bị bài sau: Đại từ
nguon VI OLET