LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LỚP 5
TỪ NHIỀU NGHĨA
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÙ ĐĂNG
TRƯỜNG T.H NGUYỄN THÁI BÌNH
Luyện từ và câu
* Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ về từ đồng âm.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Ví dụ: xôi đậu – thuyền đậu ven sông
con bò – bé tập bò
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm2021
I. Nhận xét.
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:
Răng
Mũi
Tai
A
B
Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.
Luyện từ và câu
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm2021
I. Nhận xét.
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:
Răng
Mũi
Tai
A
B
Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm2021
răng
mũi
tai
I. Nhận xét.
nghĩa gốc
(là nghĩa ban đầu của vật)
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm2021
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc?
Răng
Mũi
tai
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
Răng của chiếc cào không nhai được
như răng người
Mũi thuyền không để ngửi như mũi
người được
Tai của cái ấm không dùng để nghe
như tai người và động vật được
Vậy: răng của chiếc cào, mũi thuyền, tai của ấm là những từ mang nghĩa chuyển.
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài tập 2 có gì giống nhau?
Răng
Mũi
Tai
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm2021
Răng
Nghĩa giống nhau ở chỗ: Đều chỉ vật sắc, nhọn sắp đều nhau thành hàng.
Mũi
Nghĩa giống nhau ở chỗ: Cùng chỉ một bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
Tai
Nghĩa giống nhau ở chỗ: Cùng chỉ một bộ phận mọc ra ở hai bên.
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
cùng chỉ vật sắc, nhọn, sắp đều nhau thành hàng
cùng chỉ một bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước
cùng chỉ một bộ phận mọc ra ở hai bên
dùng để nhai thức ăn
dùng để thu gom, làm tơi đất
dùng để thở, ngửi
dùng để rẽ nước
dùng để nghe
dùng để cầm, xách
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm2021
- Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa?
- Em hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa?
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
I. Nhận xét.
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
* Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.
* Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
II. Ghi nhớ
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm2021
III. Luyện tập
a. Mắt
b. Chân
c. Đầu
1. Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển?
- Đôi mắt của bé mở to.
- Quả na mở mắt.
- Khi viết em đừng ngoẹo đầu.
- Nước suối đầu nguồn rất trong.
- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Bé bị đau chân.
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm2021
Quả na mở mắt.
nghĩa chuyển
Đôi mắt của bé mở to.
nghĩa gốc
Bé đau chân.
nghĩa gốc
chân
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
nghĩa chuyển
chân
Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
nghĩa gốc
Nước suối đầu nguồn rất trong.
nghĩa chuyển
đầu
đầu
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
III. Luyện tập
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
Làm bài vào vở
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm2021
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
lưỡi liềm,
lưỡi hái,
lưỡi dao,
lưỡi rìu, ...
lưỡi rìu
III. Luyện tập
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
* lưỡi:
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm2021
- miệng núi lửa...
- miệng bình
- miệng túi
- miệng bát
- miệng hố
miệng bát
miệng núi lửa
* miệng:
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
III. Luyện tập
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm2021
cổ bình
- cổ chai, cổ áo, cổ lọ, cổ bình,…
* cổ:
cổ áo
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
III. Luyện tập
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm2021
*tay:
tay quay
tay áo
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
III. Luyện tập
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
tay áo, tay ghế, tay quay,...
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm2021
lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê...
* lưng:
lưng ghế
lưng núi
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
III. Luyện tập
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm2021
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nha.
Nêu lại ghi nhớ :
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
Ghi nhớ
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm2021
Nhận xét - Dặn dò
- Về nhà xem lại bài và học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị trước bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
CHÀO CÁC EM !
nguon VI OLET