LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LỚP 5
TỪ NHIỀU NGHĨA
Trang 66
Luyện từ và câu
* Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ về từ đồng âm.
ÔN BÀI CŨ
Ví dụ: xôi đậu – thuyền đậu ven sông
con bò – bé tập bò
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I.Nhận xét:
I. Nhận xét.
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:
Răng
Mũi
Tai
A
B
Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.
I. Nhận xét.
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:
Răng
Mũi
Tai
A
B
Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.
răng
mũi
tai
I. Nhận xét.
nghĩa gốc
(là nghĩa ban đầu của vật)
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc?
Răng
Mũi
tai
2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?
Răng của chiếc cào không nhai được
như răng người
Mũi thuyền không để ngửi như mũi
người được
Tai của cái ấm không dùng để nghe
như tai người và động vật được
Vậy: răng của chiếc cào, mũi thuyền, tai của ấm là những từ mang nghĩa chuyển.
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài tập 2 có gì giống nhau?
Răng
Mũi
Tai
Răng
Nghĩa giống nhau ở chỗ: Đều chỉ vật sắc, nhọn sắp đều nhau thành hàng.
Mũi
Nghĩa giống nhau ở chỗ: Cùng chỉ một bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
Tai
Nghĩa giống nhau ở chỗ: Cùng chỉ một bộ phận mọc ra ở hai bên.
cùng chỉ vật sắc, nhọn, sắp đều nhau thành hàng
cùng chỉ một bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước
cùng chỉ một bộ phận mọc ra ở hai bên
dùng để nhai thức ăn
dùng để thu gom, làm tơi đất
dùng để thở, ngửi
dùng để rẽ nước
dùng để nghe
dùng để cầm, xách
- Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa?
- Em hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa?
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
I. Nhận xét.
* Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.
* Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
II. Ghi nhớ
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I.Nhận xét:
II.Ghi nhớ:
Cho ví dụ về từ nhiều nghĩa:
- Quả cam này ngọt. / Cô ấy nói ngọt.
- Em bé cười toét miệng./ Miệng túi rất rộng…..
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I.Nhận xét:
II.Ghi nhớ:
III.Luyện tập:
III. Luyện tập
a. Mắt
b. Chân
c. Đầu
1. Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển?
- Đôi mắt của bé mở to.
- Quả na mở mắt.
- Khi viết em đừng ngoẹo đầu.
- Nước suối đầu nguồn rất trong.
- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Bé bị đau chân.
Quả na mở mắt.
nghĩa chuyển
Đôi mắt của bé mở to.
nghĩa gốc
Bé đau chân.
nghĩa gốc
chân
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
nghĩa chuyển
chân
Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
nghĩa gốc
Nước suối đầu nguồn rất trong.
nghĩa chuyển
đầu
đầu
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
III. Luyện tập
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
Làm bài vào vở
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
lưỡi liềm,
lưỡi hái,
lưỡi dao,
lưỡi rìu, ...
lưỡi rìu
III. Luyện tập
* lưỡi:
- miệng núi lửa...
- miệng bình
- miệng túi
- miệng bát
- miệng hố
miệng bát
miệng núi lửa
* miệng:
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
III. Luyện tập
cổ bình
- cổ chai, cổ áo, cổ lọ, cổ bình,…
* cổ:
cổ áo
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
III. Luyện tập
*tay:
tay quay
tay áo
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
III. Luyện tập
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
tay áo, tay ghế, tay quay,...
lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê...
* lưng:
lưng ghế
lưng núi
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
III. Luyện tập
Thế nào là từ nhiều nghĩa?
Thế nào là nghĩa gốc?
Thế nào là nghĩa chuyển?
* Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau.
Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ.
Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được suy ra từ nghĩa chuyển.
Dặn dò:
- Các con làm đầu đủ bài vào vở.
Học thuộc ghi nhớ.
Tìm thêm ví dụ từ nhiều nghĩa.




Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa đều có hình thức giống nhau, đọc giống nhau, viết cũng giống nhau chỉ khác nhau về nghĩa. - Từ đồng âm là nhiều từ nhưng nghĩa các từ trong văn cảnh đều là nghĩa gốc (còn gọi là nghĩa chính của từ). Những từ nào đồng âm với nhau thì luôn luôn đồng âm trong tất cả mọi bối cảnh được sử dụng.
- Đồng âm giữa từ với từ là kết quả của đồng âm tiếng với tiếng. Điều này nó được triệt để khai thác khi người Việt sử dụng từ đồng âm để chơi chữ của mình.

- Còn từ nhiều nghĩa thì chỉ là một từ có một nghĩa gốc còn các nghĩa khác là nghĩa chuyển.( Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ. Nghĩa chuyển được hiểu rộng ra từ nghĩa gốc.)
- Ta phải giải nghĩa một số từ thông qua các câu văn, các cụm từ cụ thể, xác định được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ, phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm, tìm được một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của từ, đặt câu với các nghĩa của từ nhiều nghĩa và các nghĩa của từ đồng âm.

CHÀO CÁC EM !
nguon VI OLET