Group 1
RELATIVE CLAUSES
( MỆNH ĐỀ QUAN HỆ )
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ là gì?
Mệnh đề quan hệ là một thành phần của câu dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi:
Các đại từ quan hệ và cách dùng:
WHO
WHOM
WHICH
THAT
WHOSE
Ex1: People try to be together at Tet. They live apart.
 People who live apart try to be together at Tet.
Ex2: My best friend is a famous singer. She is also my cousin.
 My best friend, who is also my cousin, is a famous singer.
WHO
Làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Thay thế cho danh từ chỉ người.
….. N (person) + WHO + V + O
WHOM
Ex: The beautiful woman is a doctor. We saw her yesterday.
 The beautiful woman whom we saw yesterday is a doctor.
Làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Thay thế cho danh từ chỉ người.
…. N (person) + WHOM + S + V
Ex: I was born in Hanoi. It is the capital of Vietnam.
 I was born in Hanoi which is the capital of Vietnam.
Ex: The gift is for her birthday. I bought the gift yesterday.
 The gift which I bought yesterday is for her birthday.
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Thay thế cho danh từ chỉ vật.
…. N (thing) + WHICH + V + O
…. N (thing) + WHICH + S + V
WHICH
WHOSE
Ex: It is the house. The house’s door is painted blue.
 It is the house whose door is painted blue.
Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức …’s.
…. N (person/ thing) + WHOSE + N + V ….
* Các trường hợp BẮT BUỘC dùng “that”:
Khi đi sau các hình thức so sánh nhất
Ex: He was the most interesting person that I have ever met.
- Khi đi sau các từ: only, the first, the last
Ex: It was the first time that I heard of it.
- Khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật
Ex: She told me a lot about the places and people that she had visited.
- Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ex: These books are all that my sister left me.
* Các trường hợp KHÔNG dùng that:
Trong mệnh đề quan hệ không xác định (mệnh đề chứa dấu ‘phẩy’).
Sau giới từ.
THAT
Có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (mệnh đề không chứa dấu phẩy).
Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ:
1. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad.
→ She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
2. Ở vị trí tân ngữ, whom có thể được thay bằng who.
Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
EXERCISES
Choose the correct answer (Khoanh tròn câu trả lời đúng):
1. An architect is someone______ designs buildings.
A. Who B. Whom C. Which D. That
2. These students, ____ didn’t do homework, must be punished.
A. Who B. Whom C. Which D. That
3. The car _____ I have just bought suddenly broken down.
A. Who B. Whom C. Which D. Whose
4. This is George, _____ brother went to school with me.
A. Who B. Whose C. Which D. That
5. She didn’t come to the party, _____ made me sad.
A. Who B. Whose C. Which D. That
D
A
C
B
C
Relational clauses have several types ?
Mệnh đề quan hệ: có 2 loại
Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó.
Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.
Được sử dụng khi danh từ trước nó “không xác định” và không dùng “dấu phẩy”.
1. Defining relative clauses
(Mệnh đề quan hệ xác định):
1. Defining relative clauses
(Mệnh đề quan hệ xác định):
The radio which was made in Japan was good.
The boy whom you met yesterday is my son.
The radio which was made in Japan was good.
The boy whom you met yesterday is my son.
1. Mệnh đề quan hệ xác định:
People who live apart try to be together at Tet.
Do you know the name of the man who came here yesterday?
who live apart
who came here yesterday
Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định.
Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa.
Được sử dụng khi danh từ trước nó xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-).
2. Non- defining relative clauses
(Mệnh đề quan hệ không xác định):
Dalat, which I visited last summer, is very beautiful.
 Dalat is very beautiful.
Tet, which occurs in late January or early February, is a holiday.
 Tet is a holiday.
which I visited last summer
Tet, which occurs in late January or early February, is a holiday.
2. Non- defining relative clauses
(Mệnh đề quan hệ không xác định):
2. Non- defining relative clauses
Mệnh đề quan hệ không xác định:
My best friend, who is also my cousin, is a famous singer.
 My best friend is a famous singer.
Your dictionary, which you gave her, is very good.
 Your dictionary is very good.
who is also my cousin
which you gave her
Để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:
Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng.
Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu my, your, his, her, their, our.
Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ đi với this, that, these, those.
2. Non- defining relative clauses
Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một vật duy nhất.
EXERCISES
a/ Do you know the girl ____ is standing outside the school?
A. Whom B. Which
C. That D. Whose
b/ Your dictionary, ______ you gave her, is very good.
A. Who B. Which
C. Whose D. That
c/ George is a person _______ I admire very much.
A. Who B. Whose
C. Which D. Where
Choose the correct answer (Khoanh tròn câu trả lời đúng):
A
B
C
d/ A burglar is someone ______ breaks into a house and steals things.
A. Who B. That
C. Whom D. Which
e/ The family ______ car was stolen last week is the Bills.
A. Who B. That
C. Whose D. Whom
B
C
Choose the correct answer (Khoanh tròn câu trả lời đúng):
a/ These bananas are on the table. Sharon bought them.
 ______________________________________________
b/ I see the girl and her dog. They are running in the park.
 ______________________________________________
c/ This is the girl. Her mother is from Canada.
 ______________________________________________
d/We watched a film last night. It was really scary.
 ­­­­­­­­­­______________________________________________
e/ That girl is Linda. Tony is in love with her.
 ______________________________________________
Rewrite the constant meaning (Viết lại câu nghĩa không đổi):
These bananas, which Sharon bought, are on the table.
I see the girl and her dog that are running in the park.
This is the girl whose mother is from Canada.
The film
That girl, whom Tony is in love with, is Linda.
The film which we watched last night was really scary.
THANK
YOU
nguon VI OLET