5
4
3
2
1
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
5
4
3
2
1
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 1
TRÒ CHƠI
CỜ CÁ NGỰA
Câu 1: Độ chia nhỏ nhất của thước là
A. giá trị cuối cùng ghi trên thước
B. chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
C. chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
D. Cả 3 đáp án trên đều sai.
Câu 2: Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là
A. kilôgam
B. miligam
C. tấn
D. gam
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất lỏng co lại khi lạnh đi.
B. Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích chất lỏng thay đổi.
C. Độ dãn nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau là như nhau.
D. Chất lỏng nở ra khi nóng lên.
Câu 4: Loại cân thích hợp để sử dụng cân vàng, bạc ở các tiệm vàng là
A. cân đồng hồ
B. cân y tế
C. cân đòn
D. cân tiểu li
Câu 5: Ta cần đặt đồng hồ mặt trời như thế nào để có thể sử dụng
A. Số 12 của đồng hồ chỉ về hướng bắc
B. Số 12 của đồng hồ chỉ về hướng nam
C. Số 12 của đồng hồ chỉ về hướng tây
D. Số 12 của đồng hồ chỉ về hướng đông
Câu 1: Giới hạn đo của một thước là
A. chiều dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước.
B. chiều dài nhỏ nhất ghi trên thước.
C. Chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
D. chiều dài giữa hai vạch chia nhỏ nhất trên thước.
Câu 2: Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông ghi 10T, con số 10T này có ý nghĩa gì?
A. Khối lượng toàn bộ (của cả xe và hàng) trên 10 tấn thì không được đi qua cầu.
B. Xe có trên 10 người ngồi thì không được đi qua cầu.
C. Khối lượng của xe trên 100 tấn thì không được đi qua cầu.
D. Xe có khối lượng trên 10 tạ thì không được đi qua cầu.
Câu 3: Chỉ ra các theo tác sai khi dùng nhiệt kế trong các tình huống dưới đây:
A. Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế.
B. Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo
C. Cả 2 thao tác A và B đều sai
D. Cả 2 thao tác A và B đều đúng
Câu 4: Khi mua trái cây ở chợ, loại cân thích hợp là
A. cân tạ
B. cân đồng hồ
C. cân Roberval
D. cân tiểu li
Câu 5: Để đo thời gian vận động viên chạy 100m, loại đồng hồ thích hợp nhất là
A. đồng hồ để bàn
B. đồng hồ treo tường
C. đồng hồ bấm giây
D. đồng hồ cát
Câu 1: Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là
A. đêximét (dm)
B. milimét (mm)
C. centimét (cm)
D. mét (m)
Câu 2: Trên vỏ một hộp bánh có ghi 500g, con số này có ý nghĩa gì?
A. Khối lượng cả bánh trong hộp và vỏ hộp.
B. Khối lượng bánh trong hộp.
C. Sức nặng của hộp bánh.
D. Thể tích của hộp bánh.
Câu 3: Dung nói rằng, khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân phải chú ý bốn điểm dưới đây. Dung đã nói sai ở điểm nào?
A. Hiệu chính về vạch số 0.
B. Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đo nhiệt độ.
C. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế.
D. Cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ.
Câu 4: Nguyên tắc nào dưới đây được sử dụng để chế tạo nhiệt kế thường dùng?
A. Dãn nở vì nhiệt của chất khí
B. Thay đổi màu sắc của một vật theo nhiệt độ
C. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
D. Hiện tượng nóng chảy của các chất
Câu 5: Đổi 216 phút ra đơn vị giờ ta được
A. 3 giờ
B. 3 giờ 30 phút
C. 3,6 giờ
D. 3,5 giờ
Câu 1: Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để
A. lựa chọn thước đo phù hợp.
B. đặt mắt đúng cách.
C. đọc kết quả đo chính xác.
D. đặt vật đo đúng cách.
Câu 2: Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?
A. 20 kg 10 lạng
B. 24 kg
C. 22kg
D. 20 kg 20 lạng
Câu 3: Nhiệt kế thủy ngân không thể đo nhiệt độ nào trong các nhiệt độ sau?
A. Nhiệt độ của nước đá.
B. Nhiệt độ cơ thể người.
C. Nhiệt độ khí quyển
D. Nhiệt độ của một lò luyện kim
Câu 4: Khi đo thời gian chạy 100 m của bạn Nguyên trong giờ học thể dục em sẽ đo khoảng thời gian
A. bạn Nguyên chạy 50 m rồi nhân đôi
B. bạn Nguyên chạy 200 m rồi chia đôi
C. từ lúc có lệnh xuất phát tới lúc về đích.
D. từ lúc bạn Nguyên lấy đà chạy tới lúc về đích.
Câu 5: Một thước thẳng có 101 vạch chia thành 100 khoảng đều nhau, vạch đầu tiên ghi số 0, vạch cuối cùng ghi số 100 kèm theo đơn vị cm. Thông tin đúng của thước là
A. GHĐ và ĐCNN là 101 và 1 cm
B. GHĐ và ĐCNN là 101 và 1 mm
C. GHĐ và ĐCNN là 100 và 1 cm
D. GHĐ và ĐCNN là 100 và 1 mm
Next lesson
Nội dung tiếp theo của bài học
Nếu bạn đọc được lời nhắn này, rất mong bạn đăng ký kênh để ủng hộ tinh thần cho mình nhé.
Xin chân thành cảm ơn !
Subscribe my channel, please !
nguon VI OLET