DẠNG 2: LẬP CTPT DỰA VÀO PHẢN ỨNG CHÁY
DẠNG 2.1. ĐÃ BIẾT NGUYÊN TỐ TRONG HCHC, XÁC ĐỊNH CTPT THEO PHẢN ỨNG CHÁY

PP GIẢI: Cách 1
- Nếu HCHC gồm 2 nguyên tố
Bước 1: Gọi CTTQ
Bước 2 : Tính:
- Tính nCO2 = ? => nCO2 = nC
- Tính nH2O = ? => nH = 2 nH2O
=> x : y = nC : nH
CTĐG => Dựa vào M => CTPT
- Nếu HCHC gồm 3 nguyên tố thì
Bước 1: - Tính nCO2 = ? => nCO2 = nC => mC = nC.MC = 12.nC
- Tính nH2O = ? => nH = 2 nH2O => mH = nH. MH = 1.nH
Bước 2: - Tính mC + mH
+ Tính mO = mHCHC – mC – mH
+ Tính nO = mO/MO = mO/16
+ Tính x : y : z = nC : nH : nO
 CTĐG => Dựa vào M => CTPT
DẠNG 2: LẬP CTPT DỰA VÀO PHẢN ỨNG CHÁY
1. ĐÃ BIẾT NGUYÊN TỐ TRONG HCHC, XÁC ĐỊNH CTPT THEO PHẢN ỨNG CHÁY

Cách 2: - Viết PTHH:
CxHy + (x+ y/4) O2 → xCO2 + y/2 H2O
CxHyOz + (x + y/4 –z/2) O2 → xCO2 + y/2 H2O
Tính nHCHC = m/M
Điền nHCHC lên PT => nCO2, nH2O trên PT
Tính nCO2, nH2O theo bài cho
nCO2 (PT) = nCO2(bài) ; nH2O(PT) = nH2O(bài)
Rút x,y thay vào M tìm z
VD1: Đốt cháy hoàn toàn 2,8g hidrocacbon A thu được 4,48 lit khí CO2 đktc và 3,6 g H2O
Xác định CTPT của A. MA = 28g
VD1: Đốt cháy hoàn toàn 2,8g hidrocacbon A thu được 4,48 lit khí CO2 đktc và 3,6 g H2O
Xác định CTPT của A. MA = 28g


LG
- Theo bài: nCO2 = V/22,4 = 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol)
=> nC = nCO2 = 0,2 (mol)
- nH2O = m/M = 3,6 / 18 = 0,2 (mol)
=> nH = 2nH2O = 0,2. 2 = 0,4 (mol)
HCHC A gồm 2 nguyên tố C, H
Cách 1: Gọi CTTQ là CxHy ( x,y € N*)
ta có tỉ lệ: x : y = nC : nH = 0,2 : 0,4 = 1: 2
CTĐGN là CH2
CTPT là (CH2)n
( 12. 1 + 1. 2 ).n = 28  14n = 28  n = 2
CTPT là C2H4
VD1: Đốt cháy hoàn toàn 2,8g hidrocacbon A thu được 4,48 lit khí CO2 đktc và 3,6 g H2O
Xác định CTPT của A. MA = 28g


Cách 2: Theo bài: nA = m/M = 2,8 / 28 = 0,1 (mol), nCO2 = 0,2 mol; nH2O = 0,2 mol
PTHH: CxHy + (x + y/4 ) O2 → xCO2 + y/2 H2O
0,1 → 0,1x → 0,05y
Mà nCO2 (PT) = nCO2(bài)  0,1x = 0,2 => x = 2
nH2O(PT) = nH2O(bài)  0,05 y = 0,2 => y = 4
CTPT C2H4
DẠNG 2.2 XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ TRONG HCHC RỒI XÁC ĐỊNH CTPT THEO PHẢN ỨNG CHÁY

Bước 1: - Tính nCO2 = ? => nCO2 = nC => mC = nC.MC = 12.nC
Tính nH2O = ? => nH = 2 nH2O => mH = nH. MH = 1.nH
Bước 2: - Tính mC + mH
Nếu mC + mH = mHCHC => HCHC gồm C, H
Nếu mC + mH ≠ mHCHC => HCHC gồm C, H, O
Bước 3: Gọi CTTQ

Cách 1: - Nếu HCHC gồm 2 nguyên tố => x:y = nC : nH
- Nếu HCHC gồm 3 nguyên tố thì
+ Tính mO = mHCHC – mC – mH
+ Tính nO = mO/MO = mO/16
+ Tính x: y : z = nC : nH : nO
CTĐG => Dựa vào M => CTPT
Cách 2: - Viết PTHH:
CxHy + (x+ y/4) O2 → xCO2 + y/2 H2O
CxHyOz + (x + y/4 –z/2) O2 → xCO2 + y/2 H2O
Tính nHCHC = m/M
Điền nHCHC lên PT => nCO2, nH2O trên PT
Tính nCO2, nH2O theo bài cho
nCO2 (PT) = nCO2(bài) ; nH2O(PT) = nH2O(bài)
Rút x,y thay vào M tìm z
DẠNG 2.3 XÁC ĐỊNH CTPT HCHC KHI CHƯA BIẾT NGUYÊN TỐ THEO PHẢN ỨNG CHÁY
PPG: Tương tự như trên.
VD2: Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam HCHC X thu được 13,44 lit khí CO2 đktc và 10,8gam nước.
a. X chứa những nguyên tố hóa học nào?
b. Xác định CTPT của X. Biết MX = 42 gam
VD2: Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam HCHC X thu được 13,44 lit khí CO2 đktc và 10,8gam nước.
a. X chứa những nguyên tố hóa học nào?
b. Xác định CTPT của X. Biết MX = 42 gam


LG
- Theo bài: nCO2 = V/22,4 = 13,44 / 22,4 = 0,6 (mol)
=> nC = nCO2 = 0,6 (mol) => mC = nC.MC = 12.nC = 12. 0,6 = 7,2 (g)
- nH2O = m/M = 10,8 / 18 = 0,6 (mol)
=> nH = 2nH2O = 0,6. 2 = 1,2 (mol) => mH = 1,2 . 1 = 1,2 (g)
Ta có: mC + mH = 7,2 + 1,2 = 8,4 (g) = mX
HCHC X gồm 2 nguyên tố C, H
Cách 1: Gọi CTTQ là CxHy ( x,y € N*)
ta có tỉ lệ: x : y = nC : nH = 0,6 : 1,2 = 1: 2
CTĐGN là CH2
CTPT là (CH2)n
( 12. 1 + 1. 2 ).n = 42  14n = 42  n = 3
CTPT là C3H6
VD1: Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam HCHC X thu được 13,44 lit khí CO2 đktc và 10,8gam nước.
a. X chứa những nguyên tố hóa học nào?
b. Xác định CTPT của X. Biết MX = 42 gam


Cách 2: Theo bài: nX = m/M = 8,4 /42 = 0,2 (mol); nCO2 = 0,6 mol; nH2O = 0,6 mol
PTHH: CxHy + (x + y/4 ) O2 → xCO2 + y/2 H2O
0,2 → 0,2x → 0,1y
Mà nCO2 (PT) = nCO2(bài)  0,2x = 0,6 => x = 3
nH2O(PT) = nH2O(bài)  0,1y = 0,6 => y = 6
CTPT C3H6
VD3: Đốt cháy hoàn toàn 9,2gam HCHC X thu được 8,96 lit khí CO2 đktc và 10,8gam nước.
a. X chứa những nguyên tố hóa học nào?
b. Xác định CTPT của X. Biết MX = 46 gam
VD3: Đốt cháy hoàn toàn 9,2gam HCHC X thu được 8,96 lit khí CO2 đktc và 10,8gam nước.
a. X chứa những nguyên tố hóa học nào?
b. Xác định CTPT của X. Biết MX = 46 gam


LG
- Theo bài: nCO2 = V/22,4 = 8,96 / 22,4 = 0,4 (mol)
=> nC = nCO2 = 0,4 (mol) => mC = nC.MC = 12.nC = 12. 0,4 = 4,8 (g)
- nH2O = m/M = 10,8 / 18 = 0,6 (mol)
=> nH = 2nH2O = 0,6. 2 = 1,2 (mol) => mH = 1,2 . 1 = 1,2 (g)
Ta có: mC + mH = 4,8 + 1,2 = 6 (g) ≠ mX
HCHC X gồm 3 nguyên tố C, H, O
Cách 1: Gọi CTTQ là CxHyOz ( x,y,z € N*)
Ta có: mO = mX – mC – mH = 9,2 – 6 = 3,2 (g)
nO = mO/ MO = 3,2/ 16 = 0,2 (mol)
ta có tỉ lệ: x : y : z = nC : nH : nO = 0,4 : 1,2 : 0,2 = 2: 6 : 1
CTĐGN là C2H6O
CTPT là (C2H6O)n
( 12. 2 + 1. 6 + 16).n = 46  46n = 46  n = 1
CTPT là C2H6O
VD3: Đốt cháy hoàn toàn 9,2gam HCHC X thu được 8,96 lit khí CO2 đktc và 10,8gam nước.
a. X chứa những nguyên tố hóa học nào?
b. Xác định CTPT của X. Biết MX = 46 gam


Cách 2: Theo bài: nX = m/M = 9,2/46 = 0,2 (mol)
PTHH: CxHyOz + (x + y/4 –z/2) O2 → xCO2 + y/2 H2O
0,2 → 0,2x → 0,1y
Mà nCO2 (PT) = nCO2(bài)  0,2x = 0,4 => x = 2
nH2O(PT) = nH2O(bài)  0,1y = 0,6 => y = 6
CTPT C2H6Oz.
Mặt khác Mx = 46  12.2 + 1. 6 + 16. z = 46
16 z = 16 => z = 1
CTPT: C2H6O
Bài tập 1
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam HCHC X thu được 8,96 lit khí CO2 đktc và 7,2gam nước.
a. X chứa những nguyên tố hóa học nào?
b. Xác định CTPT của X. Biết MX = 60 gam
Bài tập 1
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam HCHC X thu được 8,96 lit khí CO2 đktc và 7,2gam nước.
a. X chứa những nguyên tố hóa học nào?
b. Xác định CTPT của X. Biết MX = 60 gam


LG
Theo bài: nCO2 = V/22,4 = 8,96 / 22,4 = 0,4 (mol)
=> nC = nCO2 = 0,4 (mol) => mC = nC.MC = 12.nC = 12. 0,4 = 4,8 (g)
- nH2O = m/M = 7,2 / 18 = 0,4 (mol)
=> nH = 2nH2O = 0,4. 2 = 0,8 (mol) => mH = 0,8 . 1 = 0,8 (g)
Ta có: mC + mH = 4,8 + 0,8 = 5,6 (g) ≠ mX
HCHC X gồm 3 nguyên tố C, H, O
Bài tập 1
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam HCHC X thu được 8,96 lit khí CO2 đktc và 7,2gam nước.
a. X chứa những nguyên tố hóa học nào?
b. Xác định CTPT của X. Biết MX = 60 gam


Cách 1: Gọi CTTQ là CxHyOz ( x,y,z € N*)
Ta có: mO = mX – mC – mH = 12 – 5,6 = 6,4 (g)
nO = mO/ MO = 6,4/ 16 = 0,4 (mol)
ta có tỉ lệ: x : y : z = nC : nH : nO = 0,4 : 0,8 : 0,4 = 1: 2 : 1
CTĐGN là CH2O
CTPT là (CH2O)n
( 12 + 1. 2 + 16).n = 60  30n = 60  n = 2
CTPT là C2H4O2
Bài tập 2
Đốt cháy hoàn toàn 2,6 gam HCHC Y thu được 8,8 gam CO2 và 1,8 gam nước .MY = 26gam
Xác định CTPT của Y
Bài tập 2
Đốt cháy hoàn toàn 2,6 gam HCHC Y thu được 8,8 gam CO2 và 1,8 gam nước .MY = 26gam
Xác định CTPT của Y


Theo bài: nCO2 = m/M= 8,8 / 44 = 0,2 (mol)
=> nC = nCO2 = 0,2 (mol) => mC = nC.MC = 12.nC = 12. 0,2 = 2,4 (g)
- nH2O = m/M = 1,8 / 18 = 0,1 (mol)
=> nH = 2nH2O = 0,1. 2 = 0,2 (mol) => mH = 0,2 . 1 = 0,2 (g)
Ta có: mC + mH = 2,4 + 0,2 = 2,6 (g) = mY
HCHC Y gồm 2 nguyên tố C, H
Cách 1: Gọi CTTQ là CxHy ( x,y € N*)
ta có tỉ lệ: x : y = nC : nH = 0,2 : 0,2 = 1: 1
CTĐGN là CH
CTPT là (CH)n
( 12 + 1).n = 26  13n = 26  n = 2
CTPT là C2H2
Bài tập 3 . Đốt cháy hoàn toàn 6 gam HCHC Y thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam nước .
a. Xác định nguyên tố trong Y và CT đơn giản của Y
b. Xác định CTPT của Y . MY = 60gam

Bài tập 4 . Đốt cháy hoàn toàn 6gam HCHC Y thu được 13,2 gam CO2 và 7,2 gam nước .
a. Xác định nguyên tố trong Y và CT đơn giản của Y
b. Xác định CTPT của Y . MY = 60gam

Bài tập 3 . Đốt cháy hoàn toàn 6 gam HCHC Y thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam nước .
a. Xác định nguyên tố trong Y và CT đơn giản của Y
b. Xác định CTPT của Y . MY = 60gam


LG
Theo bài: nCO2 = m/M= 8,8 / 44 = 0,2 (mol)
=> nC = nCO2 = 0,2 (mol) => mC = nC.MC = 12.nC = 12. 0,2 = 2,4 (g)
- nH2O = m/M = 3,6 / 18 = 0,2 (mol)
=> nH = 2nH2O = 0,2. 2 = 0,4 (mol) => mH = 0,4 . 1 = 0,4 (g)
Ta có: mC + mH = 2,4 + 0,4 = 2,8 (g) ≠ mX
HCHC Y gồm 3 nguyên tố C, H, O
Cách 1: Gọi CTTQ là CxHyOz ( x,y,z € N*)
Ta có: mO = mX – mC – mH = 6 – 2,8 = 3,2 (g)
nO = mO/ MO = 3,2/ 16 = 0,2 (mol)
ta có tỉ lệ: x : y : z = nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1: 2 : 1
CTĐGN là CH2O
CTPT là (CH2O)n
( 12 + 1. 2 + 16).n = 60  30n = 60  n = 2
CTPT là C2H4O2
Bài tập 4 . Đốt cháy hoàn toàn 6gam HCHC Y thu được 13,2 gam CO2 và 7,2 gam nước .
a. Xác định nguyên tố trong Y và CT đơn giản của Y
b. Xác định CTPT của Y . MY = 60gam
Bài tập 4 .
Đốt cháy hoàn toàn 6gam HCHC Y thu được 13,2 gam CO2 và 7,2 gam nước .
a. Xác định nguyên tố trong Y và CT đơn giản của Y
b. Xác định CTPT của Y . MY = 60gam


LG
Theo bài: nCO2 = m/M= 13,2 / 44 = 0,3 (mol)
=> nC = nCO2 = 0,2 (mol) => mC = nC.MC = 12.nC = 12. 0,3 = 3,6 (g)
- nH2O = m/M = 7,2/ 18 = 0,4 (mol)
=> nH = 2nH2O = 0,4. 2 = 0,8 (mol) => mH = 0,8 . 1 = 0,8 (g)
Ta có: mC + mH = 3,6 + 0,8 = 4,4 (g) ≠ mX
HCHC X gồm 3 nguyên tố C, H, O
Cách 1: Gọi CTTQ là CxHyOz ( x,y,z € N*)
Ta có: mO = mY – mC – mH = 6 – 4,4 = 1,6 (g)
nO = mO/ MO = 1,6/ 16 = 0,1 (mol)
ta có tỉ lệ: x : y : z = nC : nH : nO = 0,3 : 0,8 : 0,1 = 3: 8 : 1
CTĐGN là C3H8O
CTPT là (C3H8O)n
( 12.3 + 1. 8 + 16).n = 60  60n = 60  n = 1
CTPT là C3H8O
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn m (g) hợp chất hữu cơ A cần dùng 20,8 g khí oxi, thu được 17,6 g CO2 và 9 g H2O. Ở đktc 2,24l khí A có khối lượng 5,8g. Xác định CTPT và CTCT của A?
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn m (g) hợp chất hữu cơ A cần dùng 20,8 g khí oxi, thu được 17,6 g CO2 và 9 g H2O. Ở đktc 2,24l khí A có khối lượng 5,8g. Xác định CTPT và CTCT của A?
- Xác định hchc A gồm những nguyên tố nào
Áp dụng ĐLBTKLG
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
mA = 17,6 + 9 – 20,8 = 5,8 g
Theo bài: nCO2 = m/M= 17,6 / 44 = 0,4 (mol)
=> nC = nCO2 = 0,4 (mol) => mC = nC.MC = 12.nC = 12. 0,4 = 4,8 (g)
- nH2O = m/M = 9 / 18 = 0,5 (mol)
=> nH = 2nH2O = 0,5. 2 = 1 (mol) => mH = 1 . 1 = 1 (g)
Ta có: mC + mH = 4,8 + 1 = 5,8 (g) = mA
HCHC A gồm 2 nguyên tố C, H
Cách 1: Gọi CTTQ là CxHy ( x,y € N*)
Ta có tỉ lệ: x : y = nC : nH = 0,4 : 1 = 1: 2,5 = 2 : 5
CTĐGN là C2H5
CTPT là (C2H5)n
Mà 2,24 l A có khối lượng là 5,8 g
nA= 2,24/ 22,4 = 0,1 (mol)
MA= mA/ nA = 5,8/ 0,1 = 58 g
( 12.2 + 1.5 ).n = 58  29n = 58  n = 2
CTPT là C4H10
nguon VI OLET