Đặc điểm tình hình
1. Tình hình đội ngũ:
* Tổng số CB, GV, NV: 24.
+ Trong đó:
- Đảng viên 15/23 tỷ lệ 65,21%.
- Nữ 13 tỷ lệ 54,16%
- Hiệu trưởng: 01;
- Phó Hiệu trưởng: 01;
- GV: 19 (01 GV hợp đồng môn Sinh học);
- Nhân viên: 03 (01 nhân viên kế toán, 01 nhân viên văn thư, 01 nhân viên bảo vệ - hợp đồng ngắn hạn).
- Trình độ CB, GV đạt chuẩn và trên chuẩn: 21/21 tỷ lệ 100%; trong đó đạt chuẩn 08 đạt 38,09%. Đạt trên chuẩn 13 (01 ThS) đạt 61,91%.
Tổng số 24 CB, GV, NV được biên chế vào: 01 tổ KHTN gồm 11 đồng chí; 01 tổ KHXH có 09 đồng chí và 01 tổ Văn phòng: 03 đồng chí.
2. Quy mô trường, lớp, học sinh
Năm học 2015-2016 trường THCS Hồng Đà có đủ 04 khối (6-9), mỗi khối có 02 lớp; tổng số có: 08 lớp.
Tổng số HS: 185, trong đó nữ 75 chiếm 40,54%. Số HS khuyết tật: 09, tỷ lệ 4,86%; số HS thuộc diện chính sách 48 (con hộ nghèo, cận nghèo, SQQĐ, mồ côi cha, mồ côi mẹ, mồ côi cả cha và mẹ, bệnh hiểm nghèo) tỷ lệ 25,94. Phấn đấu duy trì sĩ số 185/185 đạt 100%, không có HS bỏ học.
Những thuận lợi, khó khăn
1. Thuận lợi
Nhà trường được sự quan tâm của Huyện uỷ, HĐND, UBND, Phòng
GD&ĐT; Đảng bộ, HĐND, UBND và nhân dân xã Hồng Đà, CSVC của nhà trường đã khá đầy đủ, hiện đại, đạt chuẩn.
Đội ngũ CB, GV, NV đoàn kết, trách nhiệm, nhiệt tình, có phẩm chất đạo đức trong sáng, có chuyên môn vững vàng, biết vượt qua khó khăn, phát huy nội lực, vươn lên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
Năm học 2014-2015 nhà trường đã gặt hái được những thành tích đáng trân trọng là điều kiện cần thiết để nhà trường tiếp tục vươn lên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học 2015-2016.
2. Khó khăn
Qui mô trường, lớp, HS nhỏ, sự đóng góp của cha mẹ còn hạn chế.
Một số gia đình còn mải mê làm ăn kinh tế, chưa thực sự quan tâm đến việc học tập của con em mình.
Kinh phí nhà trường và địa phương còn hạn hẹp nên việc mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác dạy và học còn gặp không ít khó khăn.
Đội ngũ giáo viên không ổn định, liên tục có sự thay đổi; chất lượng đầu vào chưa cao.
nguon VI OLET