GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ TRƯỜNG

I. SƠ LƯỢC VỀ NHÀ TRƯỜNG: Trường Tiểu học Phường 9, TP Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh

- Địa chỉ: Khóm 1, Phường 9, TP Trà Vinh

- Điện thoại: 074 3840915

- Website: violet.vn/th-phuong9-travinh

- Quá trình hình thành: Trường Tiểu học Phường 9 được thành lập từ tháng 12/2012, trên cơ sở tách ra từ trường Tiểu học Đa Lộc A, huyện Châu Thành, tình Trà Vinh. Trường thuộc xã nghèo trong chương trình 135/TTG của Thủ tướng Chính phủ. Trường nằm trên dường quốc lộ 54 thuộc vùng ven thành phố. Trường Tiểu học Phường 9 có 2 điểm trường; 1 điểm chính ở khóm 1, 1 điểm lẻ khóm 5 . Dân cư ở đây đa số là đồng bào dân tộc Khmer. Đời sống người dân ở đây chủ yếu sống bằng nghề nông xen lẫn trồng rẫy, đến lúc nông nhàn chuyển sang làm thuê, số còn lại làm các dịch vụ khác. Phần lớn sống tập trung trên vùng đất giồng cát. Cơ sở vật chất chưa đáp ứng nhu cầu hoạt động giáo dục của nhà trường. Tuy nhiên, thầy trò nhà trường vẫn không ngừng phấn dấu dần hoàn thiện về cảnh quang sư phạm và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Nhiều năm liền trường đạt danh hiệu trường tiên tiến.

II. THỰC TRẠNG NHÀ TRƯỜNG:

1. Về tổ chức, bộ máy:

- Số lượng CBCC: Trường có  26 CB-GV-NV;  trong đó: có  13 nữ

- Trình độ đào tạo:

+ Đạt trình độ đào tạo chuẩn: 2 GV

+ Đạt trình độ trên chuẩn (CĐSP,ĐHSP): 24 GV

- Cơ cấu tổ chức:

+ Trường có 05 tổ chuyên môn; trong đó có 15 GVCN, 1 GV Tiếng Anh, 1 GV Âm nhạc, 1 GV Thể dục, 1 GV Mĩ thuật, 12 GV Tiếng Dân tộc.

+ Tổ văn phòng: 2 BGH, 1 Kế toán - Văn thư, TPT Đội, 1 Cán bộ TV-TB.

+ Chi bộ: 15 đảng viên.

+ Công đoàn: 26 đoàn viên

+ Chi đoàn TN CS HCM:  7 đoàn viên

+ Liên Đội TNTP HCM có 12 Chi đội và 3 Đội Nhi đồng

+ Ban Đại diện CMHS trường có thành viên, Ban đại diện CMHS lớp có thành viên.

2. Điều kiện cơ sở vật chất:

2.1. Khuôn viên, sân chơi, bãi tập:

- Diện tích trường: 2599 m2

- Diện tích sân chơi bãi tập: 1803 m2

2.2. Phòng học, phòng chức năng, thư viện:

- Số phòng học hiện có: 12 phòng học với diện tích 732 m2.

+ Điểm chính: Có 10 phòng ( 12 lớp học)  - Diện tích: 640 m2

+ Điểm lẻ: Có 2 phòng (3 lớp học) - Diện tích: 92 m2

- Thư viện hiện có ...... bản sách các loại, thiết bị dạy học được trang bị đầy đủ để phục vụ cho việc giảng dạy và học tập tất cả các bộ môn.

- Số máy tính hiện có 04, 02 máy in lazer, 01 hệ thống âm thanh, 01 máy in + photocopy + scan; 01 máy chiếu; 05 máy vi tính bàn và 02 laptop; 2 máy caset đỉa.

2.3. Phương tiện, thiết bị giáo dục:

- 15 lớp học đều có đủ bàn, ghế, bảng từ, bục giảng. Hệ thống chiếu sáng, quạt, được trang trí tạo lớp học thân thiện hơn.

2.4. Điều kiện vệ sinh:

- Trường được hoạt động giảng dạy ở nơi yên tĩnh, thoáng mát; đường sá sạch sẽ, an toàn thuận tiện cho việc đi lại của học sinh. Cảnh quan trường ngày càng được xây dựng theo hướng xanh, sạch, đẹp. Trường có 01 nhà để xe dành cho giáo viên. Xung quanh trường có tường rào xây, đảm bảo được an ninh trật tự.

- Trường đảm bảo các yêu cầu vệ sinh, có nguồn nước sạch: Trong sân trường có hệ thống cống thoát nước tốt, không bị đọng nước vào mùa mưa, 02 nhà vệ sinh cho giáo viên và học sinh luôn được giữ gìn sạch sẽ, thoáng mát.

3. Tình hình tài chính:

- Kinh phí nhà trường do UBND TP Trà Vinh và Phòng GD&ĐT thực hiện chế độ đúng theo quy định hiện hành.

- Việc điều hành hoạt động tài chính trong nhà trường được thực hiên đúng nguyên tắc, công khai, minh bạch. Các chế độ, chính sách có liên quan đến CBCC, học sinh được thực hiện đầy đủ, kịp thời.

III. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN:

1. Thuận lợi:

- Nhà trường được sự quan tâm, chỉ đạo sâu sát của các cấp chính quyền.

- Cán bộ GV gắn bó, tận tuỵ với công việc, thương yêu học sinh, luôn cố gắng học tập, tự bồi dưỡng chuyên môn để nâng cao trình độ đào tạo và kĩ năng dạy học.

- Lãnh đạo nhà trường quyết tâm giữ vững kỉ cương, nền nếp học đường, cố gắng đổi mới cách làm việc, chú trọng kịp thời đến việc trang bị các điều kiện, phương tiện phục vụ cho yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học.

- Thường xuyên quan tâm đến việc xây dựng cảnh quan, môi trường sư phạm và nếp sống văn hoá trường học.

- Các đoàn thể trong nhà trường luôn giữ mối đoàn kết, phối hợp chặt chẽ, rõ ràng và có hiệu quả.

- PHHS và người dân trong khu vực trường tuy có khó khăn về đời sống nhưng ngày càng cũng quan tâm đến việc học hành của con cái.

2. Khó khăn:

- Một vài GV trình độ chuyên môn chưa thích hợp với công tác giảng dạy ở Tiểu học; một số GV gặp khó khăn trong việc đổi mới phương pháp dạy học.

3. Mặt mạnh:

- Đội ngũ CBCC nhà trường luôn đoàn kết, tận tuỵ với công việc, có quyết tâm trong việc đổi mới phương pháp dạy học.

- Môi trường, cảnh quan sư phạm phù hợp với yêu cầu giáo dục Tiểu học.

- Hoạt động Đoàn, Đội, hoạt động ngoài giờ lên lớp, giáo dục kĩ năng sống cho học sinh được chú trọng đúng mức và đem lại hiệu quả thiết thực.

4. Mặt hạn chế:

- Việc thực hiện ứng dụng CNTT trong công tác giảng dạy còn gặp nhiều khó khăn, từ đó việc đổi mới phương pháp dạy học phát triển chậm so với yêu cầu của giáo dục.

nguon VI OLET