PHÒNG GD&ĐT NINH HÒA

TRƯỜNG TIỂU HỌC NINH VÂN

 


Số: 34/KH-THNV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


         Ninh Vân, ngày 31 tháng 8 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

Bồi dưỡng thường xuyên Cán bộ quản lý và giáo viên

Trường Tiểu học Ninh Vân - Năm học 2016 - 2017

 

 

Thực hiện Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên;

Thực hiện Thông tư số 26/2015/TT-BGDĐT ngày 30/10/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý Trường Tiểu học;

Thực hiện Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Tiểu học;

Thực hiện Công văn số 634/SGDĐT-GDTH ngày 22/4/2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo Khánh Hòa; Công văn số 519/PGDĐT-GDPT ngày 19/7/2016 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Ninh Hòa  về việc “Hướng dẫn triển khai Bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên” năm học 2016 – 2017;

Căn cứ thực tế đơn vị, Trường Tiểu học Ninh Vân xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) cho cán bộ quản lí (CBQL) và giáo viên (GV),      năm học 2016 - 2017 như sau:

I. Mc đích bi dưỡng

- Nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, phát huy tinh thần trách nhiệm, thể hiện tấm gương nhà giáo mẫu mực.

- Nâng cao nhận thức, kỹ năng triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ năm học 2016 – 2017 cho cán bộ quản lí và giáo viên tiểu học.

          - Khắc sâu một số kĩ năng chuyên môn và phương pháp giảng dạy, chú trọng đến việc thực hành kỹ năng sống trong nhà trường, đổi mới sinh hoạt chuyên môn một cách thực chất, tránh hình thức. Từ đó, nâng cao hiệu quả giáo dục.

- Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng cán bộ quản lí, của giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả BDTX; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của cán bộ quản lý, giáo viên của nhà trường và các cấp quản lý giáo dục.

II. Nguyên tắc

1. Đảm bảo tất cả cán bộ quản lý, giáo viên đều được tham gia bồi dưỡng. Nội dung bồi dưỡng bám sát Chương trình BDTX của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

2. Bồi dưỡng có trọng tâm, tập trung vào các vấn đề mới, những vấn đề thực tiễn đội ngũ đang gặp khó khăn; đảm bảo tính kế thừa và tính hệ thống giữa những nội dung bồi dưỡng trong các năm trước và năm học này; không gây quá tải đối với giáo viên trong công tác bồi dưỡng.

3. Phát huy vai trò nòng cốt của các tổ chuyên môn trong việc tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo các hình thức tự học cá nhân, học tập theo tổ chuyên môn, học tập theo nhóm giáo viên.

4. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện phục vụ trước khi tổ chức bồi dưỡng.

5. Các nội dung bồi dưỡng (bắt buộc và tự chọn) được đánh giá. Kết quả đánh giá làm cơ sở xếp loại giáo viên cuối năm học.

          III. Đối tượng BDTX

Cán bộ quản lý và tất cả giáo viên đang giảng dạy tại trường.

IV. Nội dung, thời lượng bồi dưỡng

1. Khối kiến thức bắt buộc

          1.1. Nội dung bồi dưỡng 1 (gọi tắt là Nội dung 1)

          1.1.1. Đối với CBQL và giáo viên: Nội dung bồi dưỡng theo các chuyên đề của Phòng và Sở GD&ĐT tổ chức trong hè và trong năm học 2016-2017.

- Chuyên đề  “Trường học kết nối”

          - Chuyên đề “Cách duy trì hoạt động hiệu quả của Hội đồng tự quản trong mô hình trường học mới.”

- Chuyên đề “Phương pháp Bàn tay nặn bột”

1.1.2. Đối với CBQL:  Nội dung  “Đổi mới hoạt động trường tiểu học”.

Thành phần: Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng trường tiểu học.

2. Nội dung bồi dưỡng 2 (gọi tắt là Nội dung 2): CBQL, giáo viên.

          Theo hướng dẫn của Phòng Giáo dục và Đào tạo ( 30 tiết/giáo viên ). Đã thực hiện với nội dung bồi dưỡng chính trị hè tháng 8/2016 gồm 05 nội dung:

2.1. Những nội dung cơ bản và mới trong Báo cáo chính trị Đại hội lẫn thứ XII của Đảng.

2.2. Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2011- 2015 và phương  hướng, nhiệm vụ kinh tế - xã hội 05 năm 2016- 2020 ( tại Đại hội XII của Đảng).

2.3. Nội dung cơ bản của  Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2015 - 2020 về giáo dục và đào tạo, dạy nghề. Kết quả 02 năm thực hiện chương trình hành động số 20-CTr/TU, ngày 24/4/2014 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Trung ương 8 ( khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

2.4. Tình hình thời sự quốc tế, trong nước và địa phương nổi bật trong 6 tháng đầu năm 2016.

2.5. Kết quả năm học 2015-2016 và triển khai nhiệm vụ năm học 2016-2017.

3. Nội dung bồi dưỡng 3 (gọi tắt là Nội dung 3).

3.1. Đối với Cán bộ quản lý (Gồm Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng): Thực hiện theoThông tư số 26/2015/TT-BGDĐT ngày 30/10/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình Bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) cán bộ quản lý (CBQL) trường tiểu học. CBQL thực hiện các mô-đun sau:

Lĩnh vực/ năng lực quản lý trường TH

Mã mô đun

Tên và nội dung chính của mô đun

Mục tiêu bồi dưỡng

Thời lượng thực hiện (tiết)

Lý thuyết

Thực hành

Những vấn đề chung về quản lý giáo dục tiểu học theo yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo

QL

TH1

Những vấn đề cơ bản về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo

1. Quan điểm chỉ đạo của Đảng, Chính phủ, Quốc hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo

2. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo

3. Những vấn đề cơ bản về đổi mới căn bản, toàn diện đối với cấp tiểu học

- Hiểu được tầm quan trọng của đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo và đối với cấp tiểu học; các nội dung cơ bản của đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nói chung và đối với cấp tiểu học nói riêng theo chỉ đạo của Đảng, Chính phủ, Quốc hội và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Vận dụng những nội dung của mô đun, xây dựng được chương trình hành động cụ thể triển khai thực hiện tại nhà trường.

7

8

Năng lực huy động học sinh và tổ chức quản lý lớp học theo yêu cầu đổi mới đối với cấp tiểu học

QL

TH8

Năng lực tổ chức lớp học theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học

1. Những yêu cầu trong tổ chức lớp học để thực hiện đổi mới giáo dục

2. Tổ chức lớp học theo Mô hình trường học mới tại Việt Nam (VNEN) và vận dụng trong thực tiễn

- Hiểu tầm quan trọng và các yêu cầu của việc tổ chức lớp học để thực hiện đổi mới giáo dục.

- Vận dụng được nội dung của mô đun vào việc tổ chức lớp học cho học sinh ở nhà trường.

7

8

Năng lực quản lý hoạt động dạy và học

QL

TH

12

Năng lực quản lý hoạt động dạy và học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học

1. Những vấn đề cơ bản của tổ chức dạy học theo yêu cầu đổi mới giáo dục

2. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

3. Quản lý hoạt động học của học sinh theo yêu cầu đổi mới giáo dục

- Hiểu được tầm quan trọng và những nội dung cơ bản của việc quản lý hoạt động dạy và hoạt động học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

- Vận dụng nội dung của mô đun tổ chức, thực hiện được việc quản lý hoạt động dạy của giáo viên, hoạt động học của học sinh theo yêu cầu đổi mới giáo dục.

7

8

QL

TH13

Năng lực quản lý hoạt động đánh giá quá trình học tập, rèn luyện của học sinh theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học

1. Những vấn đề chung về đổi mới đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh tiểu học

2. Tổ chức thực hiện các hoạt động đánh giá học sinh theo yêu cầu đổi mới

3. Các biện pháp quản lý hoạt động đánh giá học sinh theo yêu cầu đổi mới giáo dục

- Hiểu được tầm quan trọng và những nội dung cơ bản của hoạt động đánh giá quá trình học tập, rèn luyện của học sinh (gọi tắt là đánh giá học sinh) theo yêu cầu đổi mới giáo dục.

- Đề xuất được các biện pháp phù hợp quản lý hoạt động đánh giá học sinh theo yêu cầu đổi mới, đồng thời áp dụng các biện pháp đó vào quá trình quản lý hoạt động đánh giá trong nhà trường.

7

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

          3.2. Đối với giáo viên

3.2.1. Giáo viên được phân công dạy các môn TNXH lớp 3, môn Khoa học lớp 4, 5 được miễn thực hiện nội dung 3. Gồm có những giáo viên sau:

- Võ Thị Hồng Lai: Dạy Tự nhiên và xã hội lớp 3B

- Nguyễn Văn Tuấn: Dạy Khoa học lớp 4

- Lê Thị Minh Hảo: Dạy Khoa học lớp 5

          3.2.2. Đối với giáo viên khôngdạy các môn TNXH lớp 3, môn Khoa học lớp 4, 5

          Căn cứ nhu cầu của cá nhân tham gia BDTX và định hướng của Hiệu trưởng nhà trường đã thống nhất lựa chọn 4 mô đun (TH 39, TH 40, TH 41, TH 42) bồi dưỡng trong khối kiến thức tự chọn trong Chương trình BDTX giáo viên ban hành kèm theo các Thông tư trên. Cụ thể:

 

Yêu cầu chuẩn NN cần bồi dưỡng

Mã mô đun

 

Tên và nội dung

mô đun

Mục tiêu

bồi dưỡng

Thời gian

tự

học (tiết)

Thời gian

học tập

trung (tiết)

thuyết

Thực

hành

 

 

 

 

Phát triển năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

TH

 39

 Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học qua các môn học

1. Một số vấn đề chung về kĩ năng sống và giáo dục kĩ năng sống qua các môn học ở tiểu học (mục tiêu, yêu cầu…)

2. Nội dung và địa chỉ giáo dục kĩ năng sống qua một số môn học như Tiếng Việt, Đạo Đức, Tự nhiên xã hội,…)

 3. Các phương pháp và kĩ thuật tích hợp, lồng ghép giáo dục kĩ năng sống vào môn học.

Hiểu rõ tầm quan trọng của giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học qua các môn học.

Nhận biết các kĩ năng sống cơ bản và các nội dung giáo dục kĩ năng sống trong một số môn học.

Xác định được các phương pháp, kĩ thuật dạy học và các hoạt động tăng cường rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh trong một số môn học ở tiểu học.

 

12

 

2

1

 

Phát triển năng lực tổ chức các hoạt động giáo dụchọc

 

 

 

 

 

 

TH

 40

Thực hành giáo dục kỹ năng sống trong một số môn học ở tiểu học

1. Xác định mục tiêu bài học tăng cường giáo dục kỹ năng sống.

2. Cấu trúc kế hoạch bài học theo hướng tăng cường giáo dục kĩ năng sống.

3.  Thực hành thiết kế kế hoạch bài học theo hướng tăng cường giáo dục kĩ năng sống.công tác giáo dục học sinh cá biệt.

Biết soạn kế hoạch bài học thể hiện rõ việc tăng cường giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học.

Phân tích, đánh giá được một số kế hoạch bài học đã thiết kế và đề xuất cách điều chỉnh.

 

 

10

 

2

3

Phát triển năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

 

TH

 41

 Giáo dục kĩ năng sống qua các hoạt động giáo dục.

1. Một số vấn đề chung về giáo dục kĩ năng sống qua các hoạt động giáo dục (mục đích, yêu cầu…).

2. Các nội dung kĩ năng sống có thể tích hợp lồng ghép trong các hoạt động văn nghệ, các hoạt động thể dục thể thao, các sinh hoạt tập thể, các hình thức ngoại khóa dã ngoại…

3. Phương pháp và kĩ thuật tích hợp lồng ghép các nội dung kĩ năng sống trong các hoạt động giáo dục.

Hiểu rõ tầm quan trọng của giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học qua các hoạt động giáo dục.

Nhận biết các kĩ năng sống cơ bản và các nội dung giáo dục kĩ năng sống trong một số hoạt động giáo dục ở tiểu học.

Xác định được các phương pháp, kĩ thuật giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong một số hoạt động giáo dục ở trường tiểu học.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phát triển năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục

 

 

 

 

 

TH

 42

Thực hành giáo dục kỹ năng sống trong một số hoạt động ngoại khoá ở tiểu học

1. Xác định mục tiêu hoạt động ngoại khoá có tăng cường giáo dục kỹ năng sống.

2.  Cấu trúc kế hoạch hoạt động ngoại khoá theo hướng tăng cường giáo dục kĩ năng sống.

3. Thực hành thiết kế kế hoạch hoạt động ngoại khoá theo hướng tăng cường giáo dục kĩ năng sống.

Biết soạn kế hoạch bài học thể hiện rõ việc tăng cường giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học qua các hoạt động ngoại khoá.

Phân tích, đánh giá được một số kế hoạch bài học đã thiết kế và đề xuất cách điều chỉnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

V. Hình thức tổ chức BDTX

1. Bồi dưỡng thường xuyên bằng tự học của giáo viên kết hợp với các sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại Tổ chuyên môn của nhà trường.

2. Bồi dưỡng thường xuyên tập trung nhằm hướng dẫn các nội dung  tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung bồi dưỡng thường xuyên khó đối với giáo viên; đáp ứng nhu cầu của giáo viên trong học tập bồi dưỡng thường xuyên; tạo điều kiện cho giáo viên có cơ hội được trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ và luyện tập kĩ năng.

3. Bồi dưỡng thường xuyên theo hình thức học tập từ xa (qua mạng Internet).

VI. Đánh giá và công nhận kết quả BDTX

1. Phương thức đánh giá

          a. Hình thức đánh giá

          - Đối với nội dung  bồi dưỡng 1 và 2, tùy  các cấp quy định theo hình thức kiểm tra, bài tập nghiên cứu, viết thu hoạch…

          - Đối với ( nội dung bồi dưỡng 3 ) BDTX bằng tự học của giáo viên kết hợp với các buổi sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ chuyên môn của nhà trường,  giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh thông qua các báo cáo chuyên đề.

Nhà trường tổ chức đánh giá; Ðiểm được áp dụng như sau:

          b. Thang điểm đánh giá kết quả

          Theo thang điểm từ 0 đến 10 đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và mỗi mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 ( gọi là các điểm thành phần ).

          c. Điểm trung bình kết quả BDTX

- Đối với CBQL và giáo viên thực hiện đủ 3 nội dung:

       ĐTB BDTX = (Điểm nội dung 1 + Điểm nội dung 2 + Điểm nội dung 3 ): 3

- Đối với CBQL và giáo viên chỉ thực hiện 2 nội dung:

          ĐTB BDTX = (Điểm nội dung 1 + Điểm nội dung 2): 2

          - ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân.

2. Xếp loại kết quả BDTX

a. Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên và được xếp loại kết quả như sau:

- Loại G nếu ĐTB BDTX đạt từ 9 đến 10, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm.

- Loại K nếu ĐTB BDTX đạt từ 7 đến dưới 9, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm.

- Loại TB nếu ĐTB BDTX đạt từ 5 đến dưới 7, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm.

b. Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học.

c. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên.

3. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX

a. Nhà trường tổ chức tổng hợp xếp loại kết quả BDTX của giáo viên dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên. Lập báo cáo kết quả về Phòng Giáo dục và Đào tạo vào thời điểm kết thúc năm học.

b. Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng nhận BDTX cho CBQL và giáo viên.

VII. Lịch thực hiện

 Thời gian tính theo Năm học 2016 - 2017

Nội dung công việc

Người thực hiện

Tháng  8/2016

- Bồi dưỡng tập trung (Nội dung 2).

- Xây dựng kế hoạch BDTX nhà trường.

- CBQL, Giáo viên

- CBQL

Tháng 9/2016

- Triển khai, hướng dẫn giáo viên lập kế hoạch BDTX cá nhân.

- Duyệt kế hoạch BDTX giáo viên.

- Trần Tiếp

 

- Tiếp, Phúc

Tháng 10/2016

- Nội dung bồi dưỡng 1: Chuyên đề  “Trường học kết nối”;

- Chuyên đề “Cách duy trì hoạt động hiệu quả của Hội đồng tự quản trong mô hình trường học mới.”

- Phúc  (Triển khai)

 

- N.Tâm (Triển khai)

- GV 2 tổ (Thực hiện)

Tháng 11/2016

- Nội dung bồi dưỡng 1: Chuyên đề “Phương pháp Bàn tay nặn bột”

- M.Tâm (Triển khai)

- GV 2 tổ (Thực hiện)

 

Tháng 12/2016

- ND bồi dưỡng 3:

+ CBQL: Mô đun QLTH 1

Những vấn đề cơ bản về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.

+ GV:  Mô đunTH39

Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học qua các môn học.

- Tiếp, Phúc

 

 

- Nguyễn Tâm ( Triển khai )

- GV 2 tổ (Thực hiện)

Tháng

 01+02/ 2017

- ND bồi dưỡng 3:

+ CBQL: Mô đun QLTH 8

 Năng lực tổ chức lớp học theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học

+ GV:Mô đun TH40

Thực hành giáo dục kỹ năng sống trong một số môn học ở tiểu học

 

- Tiếp, Phúc

 

 

 

- Minh Tâm ( Triển khai )

- GV 2 tổ (Thực hiện)

Tháng 3/2017

- ND bồi dưỡng 3:

+ CBQL: Mô đun QLTH 12

Năng lực quản lý hoạt động dạy và học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học

+ GV: Mô đun TH41

Giáo dục kĩ năng sống qua các hoạt động giáo dục.

 

- Tiếp, Phúc

 

 

 

- N.Tâm (Triển khai )

- GV 2 tổ (Thực hiện)

Tháng 4/2017

- ND bồi dưỡng 3:

+ CBQL: Mô đun QLTH 13

Năng lực quản lý hoạt động đánh giá quá trình học tập, rèn luyện của học sinh theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học

+ GV: Mô đun TH42

Thực hành giáo dục kỹ năng sống trong một số hoạt động ngoại khoá ở tiểu học

- Tiếp, Phúc

 

 

 

 

 

- M.Tâm (Triển khai)

- GV 2 tổ (Thực hiện)

 

Tháng 5 /2016

- Báo cáo kết quả BDTX.

- Tổng hợp kết quả, báo cáo nhà trường.

- Nghiệm thu, đánh giá kết quả, lập hồ sơ đề nghị Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng nhận, tổ chức sơ tổng kết.

- Tiếp ( BC PGD)

- Phúc ( Tổng hợp)

- Minh Tâm ( BC cho CM trường)

- Nguyễn Tâm ( BC cho CM trường)

- GV: BC cho Tổ

         

          VIII. Tổ chức thực hiện

  1. 1.     Trách nhiệm của Hiệu trưởng

-  Xây dựng kế hoạch BDTX của nhà trường.

          - Hướng dẫn CBQL, giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX của cá nhân.

           - Phê duyệt kế hoạch BDTX của CBQL, giáo viên và tổ chức triển khai kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường.

           - Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết quả BDTX của giáo viên về Phòng Giáo dục và Đào tạo theo Quy định.

           - Thực hiện chế độ, chính sách của Nhà nước đối với giáo viên tham gia BDTX.

           - Đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc xử lý đối với cá nhân có thành tích hoặc vi phạm trong thực hiện công tác bồi dưỡng.

2. Trách nhiệm của tổ trưởng chuyên môn

- Tổ chức cho giáo viên trong tổ học BDTX, kiểm tra, đôn đốc việc tự học của giáo viên trong tổ.

2. Trách nhiệm của giáo viên

- Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân đã được phê duyệt; nghiêm chỉnh thực hiện các Quy định về BDTX của nhà trường.

- Báo cáo tổ chuyên môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.

Trong quá trình chỉ đạo và thực hiện, nếu có những vấn đề khó khăn, vướng mắc, các Tổ trưởng chuyên môn và giáo viên phản ánh về Hiệu trưởng để chỉ đạo kịp thời.                                                                                                                       

Nơi nhận:

 - Lãnh đạo Phòng GD&ĐT (Báo cáo);

- P. Hiệu trưởng ( Thực hiện);

- Các Tổ trưởng, GV( Thực hiện);

- Web site trường;

- Lưu: VT.

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 Trần Tiếp

 

nguon VI OLET