Căn cứ Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo; Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo;

 

Căn cứ Kế hoạch số 21/KH-PGD&ĐT ngày 06 tháng 7 năm 2016 của Phòng GD&ĐT Ngọc Hồi về việc thực hiện công tác Bồi dưỡng thường xuyên năm học 2016 – 2017;

Trường Tiểu học Số 1 thị trấn PleiKần Xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường năm học 2016-2017 cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Bồi dưỡng thường xuyên giúp giáo viên cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương , yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục trong toàn ngành.

2. Nhằm phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường.

3. Yêu cầu giáo viên nêu cao tinh thần chủ động, tự giác tự học, tự bồi dưỡng, thực hiện nghiêm túc việc bồi dưỡng thường xuyên trong năm học.

4. Nhà trường xây dựng đội ngũ báo cáo viên có năng lực để đảm trách công tác BDTX ở đơn vị.

          II. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG:

Tất cả cán bộ quản lí, giáo viên của trường Tiểu học Số 1 thị trấn PleiKần.

          III. NỘI DUNG, THỜI LƯỢNG BỒI DƯỠNG

          1. Khối kiến thức bắt buộc:

          1.1. Nội dung bồi dưỡng 1: 30 tiết/năm học/giáo viên.

 

Căn cứ vào tình hình của đơn vị và yêu cầu nhiệm vụ của ngành. Nhà trường lựa chọn và đăng ký thực hiện nội dung 1 bằng các chuyên đề, việc làm cụ thể như sau:

TT

Nội dung

Số tiết

Thời gian

Ghi chú

1

- Thiết kế bài giảng Elerning

12 tiết

Kết thúc trong học kỳ 1

Tất cả giáo viên hoàn thành sản phẩm theo nhóm.

2

- Chuyên đề về: Viết SKKN và SPKHSP ứng dụng

 

09 tiết

Trong suốt năm học

Hướng dẫn lí thuyết,  và thực hành viết SKKN, Đề tài KHSPUD.

3

- Chuyên đề về sử dụng phương pháp Bàn tay nặn bột và các kĩ thuật dạy học mới ( Dạy học phân hóa đối tượng học sinh, thiết kế giáo án có sự hỗ trợ của các phần mềm: Violet; minnmap…).

09 tiết

Trong suốt năm học

Tập trung tìm hiểu phân tích tài liệu, và thực hành trên tiết dạy.

 

          1.2. Nội dung bồi dưỡng 2: 30 tiết/năm học/giáo viên.

          Bồi dưỡng cho CBQL và giáo viên  theo các nội dung  2 quy định của Sở, của Phòng Giáo dục và Đào tạo.

Nhà trường thực hiện nghiêm túc và đầy đủ có hiệu quả các hoạt động chuyên môn, các chuyên đề, các đợt bồi dưỡng, các Hội thi….do ngành tổ chức. Thực hiện có hiệu quả việc lồng ghép, tích hợp kiến thức giáo dục địa phương;

2. Khối kiến thức tự chọn: (60 tiết/năm học/giáo viên).

Có nội dung đăng ký chi tiết của tập thể cán bộ, giáo viên đính kèm theo.

IV. HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN:

1. Bồi dưỡng thường xuyên bằng tự học của giáo viên kết hợp với các sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ chuyên môn của nhà trường, liên trường hoặc cụm trường.

2. Bồi dưỡng thường xuyên tập trung nhằm hướng dẫn các nội dung tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung bồi dưỡng thường xuyên khó đối với giáo viên; đáp ứng nhu cầu của giáo viên trong học tập bồi dưỡng thường xuyên; tạo điều kiện cho giáo viên có cơ hội được trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ và luyện tập kĩ năng.

3. Tự bồi dưỡng thường xuyên theo hình thức học tập từ xa (qua mạng Internet).

 

            4. Giáo viên thiết lập hồ sơ Bồi dưỡng thường xuyên theo qui định, gồm: Kế hoạch chi tiết thực hiện các nội dung đăng ký, vở tự học dưới hình thức nêu câu hỏi và tự trả lời, sổ ghi chép, theo dõi các hoạt động chuyên môn.

V. ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN:

1. Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả BDTX giáo viên của trường:

- Căn cứ kết quả thực hiện kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên đã được nhà trường phê duyệt đầu năm học (nội dung bồi dưỡng 3) và kết quả đạt được của nội dung bồi dưỡng 1; 2.

- Xếp loại kết quả BDTX giáo viên gồm 4 loại: Giỏi – Khá – Trung bình – Không hoàn thành.

2. Phương thức đánh giá kết quả BDTX.

- Kết quả thực hiện trên các loại hồ sơ của giáo viên: (6 điểm)

- Vận dụng kiến thức BDTX vào quá trình thực hiện nhiêm vụ: (4 điểm)

- Điểm nội dung 1, nội dung 2, nội dung 3 và điểm các mô đun được coi là điểm thành phần; Tất cả các điểm thành phần đều sử dụng thang điểm 10.

- Điểm trung bình kết quả BDTX (ĐTB BDTX) được tính theo công thức sau:

ĐTB BDTX = (điểm nội dung bồi dưỡng 1 + điểm nội dung bồi dưỡng 2 + điểm trung bình của các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 được ghi trong kế hoạch BDTX của giáo viên) : 3

- ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân theo quy định hiện hành.

3. Xếp loại kết quả BDTX

3.1. Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên. Kết quả xếp loại BDTX như sau:

- Loại TB nếu ĐTB BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm;

- Loại K nếu ĐTB BDTX đạt từ 7 đến dưới 9 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm;

- Loại G nếu ĐTB BDTX đạt từ 9 đến 10 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm.

3.2. Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học.

3.3. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên.

 

4. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX

  Nhà trường tổ chức tổng hợp, xếp loại kết quả BDTX của giáo viên dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên.

 Cuối năm học, gửi kết quả BDTX giáo viên về Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX đối với giáo viên theo qui định.

          VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Trách nhiệm của BGH nhà trường:

- Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX; phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng của giáo viên, chịu trách nhiệm về chất lượng kế hoạch tự bồi dưỡng của giáo viên trước Phòng GD&ĐT.

- Xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường và tổ chức triển khai kế hoạch đã xây dựng. 

- Làm tốt công tác giải đáp thắc mắc, giúp đỡ giáo viên trong quá trình BDTX.

- Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết quả BDTX của giáo viên về Phòng Giáo dục và Đào tạo theo thời gian quy định.

- Thực hiện chế độ, chính sách của Nhà nước và của địa phương đối với giáo viên tham gia BDTX.

- Xem xét kết quả bồi dưỡng gắn với đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp và công tác thi đua khen thưởng.

Đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng đối với cá nhân có thành tích hoặc xử lý  vi phạm trong việc thực hiện công tác bồi dưỡng.

2. Trách nhiệm của giáo viên

- Mỗi giáo viên tự xây dựng kế hoạch BDTX, trình BGH phê duyệt, triển khai thực hiện hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân. Nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX của Phòng GD&ĐT, của nhà trường trong việc thực hiện nhiệm vụ BDTX của nhà trường.

- Báo cáo tổ khối, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.

 

Trên đây là kế hoạch BDTX của trường Tiểu học Số 1 thị trấn PleiKần trong  năm học 2016-2017. Kính gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Ngọc Hồi xem xét.

 

Nơi nhận:                                                                                     HIỆU TRƯỞNG

-  Phòng GD&ĐT huyện (B/cáo);

-  Đội ngũ nhà trường ( t/hiện);                                                                                      

- Lưu hồ sơ VT,CM.


BẢNG PHÂN CÔNG CB, GV PHỤ TRÁCH CÁC MODULE BDTX

DO TRƯỜNG LỰA CHỌN NĂM HỌC 2016 – 2017

 

TT

Nội dung

Người chịu trách nhiệm nội dung và làm Báo cáo viên

Thời gian

Tư vấn, kiểm tra

Ghi chú

1

Thiết kế bài giảng Elerning

1. Nguyễn Viết Dũng

2. Cầm Thị Hương Giang

3. Trần Thị Chiên

4. Võ Thị Thúy Vân

Tuần 4 tháng 11 năm 2016

 

2

Chuyên đề về: Viết SKKN và SPKHSP ứng dụng

 

1. Nguyễn Viết Dũng

2. Nguyễn Thị Hà

3. Võ Thị Thúy Vân

4. Cầm Thị Hương Giang.

5. Trần Thị Chiên

Tuần 4 tháng 12 năm 2016

 

3

Chuyên đề về sử dụng phương pháp Bàn tay nặn bột và các kĩ thuật dạy học mới ( Dạy học phân hóa đối tượng học sinh, thiết kế giáo án có sự hỗ trợ của các phần mềm: Violet; minnmap…).

1. Nguyễn Viết Dũng

2. Nguyễn Thị Hà

3. Trần Thị Chiên.

4. Võ Thị Thúy Vân

5. Cầm Thị Hương Giang.

Tuần 4 tháng 02 năm 2016

 

 

 

 

nguon VI OLET