PHÒNG GD - ĐT TX BÌNH MINH

TRƯỜNG THCS ĐÔNG THẠNH

 
   

 


Số: 120/KH-THCSĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 
   

 


         Đông Thạnh, ngày  14 tháng 9 năm 2016

 

   KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2016 - 2017

 Căn cứ phương hướng số 1088/PH-PGDĐT ngày 13 tháng 9 năm 2016 của phòng Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học cơ sở năm học 2016 - 2017;

Căn cứ tình hình thực tế, trường THCS Đông Thạnh đề ra phương hướng và nhiệm vụ năm học 2016 - 2017 như sau:

A- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG:

   I. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GDTHCS năm 2015  - 2016:

1. Về quy mô phát triển:

  a. Lớp, học sinh:

- Tổng số lớp 13 lớp/404 hs. Chia ra: K6: 99;        K7: 120;    K8: 85;    K9: 100

+ Số học sinh nữ: 191                                               tỉ lệ:  47,16%

+ Số học sinh dân tộc: 04,                                        tỉ lệ: 0,99%                          

- So với năm học trước  giảm:  08 hs,                      tỉ lệ: 1,9%  

- Số HS bỏ học (B/c số học sinh giảm, bỏ học so với đầu năm học):

               Số học sinh giảm: 03                                    tỉ lệ:0.7 %

Số học sinh bỏ học: 03;                                tỉ lệ: 0.7% (tính riêng bỏ học)

(Chuyển đi: 01 ở khối 6, chuyển đến 01 khối 9)   

b. Cán bộ, giáo viên, CNV:

- Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên (biên chế): 32   

Trong đó:       + Cán bộ quản lý: 02 (Hiệu trưởng:01, Phó hiệu trưởng: 01)

+ Giáo viên đang giảng dạy: 26 (có 01 GV công tác phổ cập)

+ Nhân viên phục vụ giảng dạy: 04

            - Số giáo viên, nhân viên hợp đồng: 04

            Trong đó:       + Giáo viên dạy lớp: 01 (môn Toán)

                                    + Nhân viên: 03 (Thiết bị: 01, bảo vệ: 02)

- Những môn học thiếu giáo viên và số lượng thiếu: 01 GV kiêm nhiệm TPT đội

- Giáo viên thừa: Không

- Số giáo viên đang dạy GDCD: 04 được đào tạo chuẩn 02  chưa đạt chuẩn: 02

- Số giáo viên dạy GDCD kiêm nhiệm: 03

2. Kết quả 2 mặt giáo dục:  

   a. Hạnh Kiểm

Xếp loại \ lớp

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Toàn trường

Tốt

88

104

78

86

356

Tỉ lệ:

88,9%

86,7%

91,8%

86%

88,1%

Khá

10

16

7

12

45

Tỉ lệ:

10,1%

13,3%

8,2%

12%

11,1%

Trung bình

1

 

 

2

3

Tỉ lệ:

1%

 

 

2%

0,8%

Yếu

 

 

 

 

 

Tỉ lệ:

 

 

 

 

 

So với cùng kỳ năm học trước, so với chỉ tiêu kế hoạch? Đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra.

Hạnh kiểm xếp loại Tốt 88,1%, so cùng kỳ giảm 0,4%

Hạnh kiểm xếp loại Khá 11,1%, so cùng kỳ tăng 2%

Hạnh kiểm xếp loại TB 0,8% so cùng kỳ giảm 0,6%

Hạnh kiểm xếp loại Yếu  0, so cùng kỳ giữ vững

  b. Học lực

Xếp loại \ lớp

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Toàn trường

Giỏi

35

54

25

36

150

Tỉ lệ:

35,4%

45%

29,4%

36%

37,1%

Khá

34

34

32

40

140

Tỉ lệ:

34,3%

28,3%

37,7%

40%

34,7%

Trung bình

29

29

28

24

110

Tỉ lệ:

29,3%

24,2%

32,9%

24%

27,2%

Yếu

1

3

 

 

4

Tỉ lệ:

1%

2,5%

 

 

1%

Kém

 

 

 

 

 

Tỉ lệ:

 

 

 

 

 

So với cùng kỳ năm học trước: Đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra.

   Học sinh giỏi: 37,1%, so cùng kỳ giảm 2,3%

   Học sinh khá: 34,7%, so cùng kỳ giảm 1,6%

Học sinh Yếu: 1%, so cùng kỳ giảm 0,7%

Học sinh Kém: 0, so cùng kỳ giữ vững

            - Tốt nghiệp THCS: 100/100, đạt 100%.

            - Thi tuyển sinh lớp 10 (Tỷ lệ trên TB các môn):

              + Môn Văn: 48.35%

              + Môn Toán: 54.95%

              + Môn Anh Văn: 40.66%

3. Các phong trào:

a. Học sinh giỏi các cấp:

- Học sinh giỏi cấp thị xã: 09 em (môn Văn: 06; Toán: 03)

- Học sinh giỏi cấp tỉnh: 08 (Trong đó giỏi thực hành môn Hóa 05 em (1 giải nhì, 2 giải 3 và 2 giải KK), 03 em giải khuyến khích môn Văn)

            b. Văn hay chữ tốt, máy tính cầm tay, nghi thức đội…

            Thi nghi thức đội cấp thị đạt giải 2, các phong trào Văn hay chữ tốt, máy tính cầm tay (không có giải)

4. Thực hiện các hoạt động giáo dục:

a. Giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục lồng ghép:

* Giáo dục NGLL: Thực hiện 02 tiết /tháng, đúng theo các chủ điểm.

* Giáo dục lồng ghép:

          - An toàn giao thông.

+ Có kế hoạch phối hợp với các ban ngành đoàn thể về an toàn giao thông.

+ Ngay từ đầu năm học đã cho phụ huynh học sinh ký cam kết an toàn giao thông.

+ Phân công đoàn đội hỗ trợ giám sát học sinh lúc tan trường.

         - Phòng chống tội phạm:

+ Lập kế hoạch phối hợp với công an xã về phòng chống tội phạm.

+ Cho học sinh đăng ký không tham gia các tệ nạn xã hội.

- Y tế trường học:

+ Có đầy đủ kế hoạch hoạt động năm tháng, tuần đúng quy định, hoạt động hiệu quả không để xảy ra dịch bênh, ngộ độc thực phẩm và tỷ lệ học sinh tham gia BHYT đạt cao (100%) được UBND thị xã tặng giấy khen.

+ Truyền thông các dịch bệnh đợt cao điểm như: bệnh cúm A H5N1, bệnh tay chân miệng, bệnh sốt xuất huyết, bệnh sởi, bệnh thủy đậu và vệ sinh an toàn thực phẩm ...

b. Hướng nghiệp, dạy nghề:

- Hoạt động giáo dục hướng nghiệp: đã triển khai chuyên đề 1,2,3 theo tài liệu bổ sung (áp dụng từ năm học 2014 - 2015) và triển khai đề án tuyển sinh lớp 10 cho 100/100  phụ huynh và học sinh 9.

- Hoạt động giáo dục nghề phổ thông: có 96/100 hs khối 9 học và thi nghề điện dân dụng đạt kết quả khá cao.

c. Hoạt động các đoàn thể: 

- Công đoàn: Tham gia đầy đủ các phong trào do cấp trên phát động như:

  + Quỹ tiết kiệm, hùn vốn không lãi, các phong trào thể thao.

  + Tổ chức chúc tết gia đình GV, NV nhân dịp tết nguyên đán, tết cổ truyền dân tộc...

  + Vận động 100% công đoàn viên tham gia ủng hộ đầy đủ các nguồn vận động như: học bổng cho học sinh nghèo và quỹ tấm lòng vàng; đền ơn đáp nghĩa; ngày vì người nghèo và bệnh nhân nghèo; hỗ trợ lũ lụt; quỹ tương tế; GV-CNV có hoàn cảnh khó khăn với số tiền: 21.222.000đ.

  + Vận động thực hiện nếp sống văn hóa trong đơn vị, đạt 100 điểm.

  + Công đoàn: đạt Công đoàn vững mạnh (99 điểm)

- Ban đại diện cha mẹ học sinh: được tổ chức, cơ cấu và hoạt động đúng theo điều lệ và đi vào hoạt động có hiệu quả như:

  + Vận động các tổ chức và cá nhân ủng hộ số tiền: 70.198.000 đồng.

  + Vận động học sinh bỏ học trở lại lớp: 02/05 em

  + Tổ chức thăm hỏi gia đình giáo viên, nhân viên nhân dịp tết nguyên đán.

- Đoàn đội: Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ chuyên môn và hoạt động khá hiệu quả.

  + Tổ chức thi đua trong học sinh: được tiến hành thường xuyên hàng tuần

     + Tổ chức các hoạt động ngoại khóa theo chỉ đạo cấp trên như: Hội thi “tìm hiểu truyền thống nhà trường và An toàn giao thông” vào đầu năm học, hội thi “Chúng em kể chuyện Bác Hồ”, tổ chức và tham gia hội thi cấp thị xã “Em yêu lịch sử Việt Nam”, “Nghi thức đội”, Đại hội “Cháu ngoan Bác Hồ”. Đặc biệt trường đã tổ chức cho học sinh toàn trường tham quan học tập: “Dinh Độc Lập - Suối Tiên” nhân kỷ niệm ngày thành lập Đoàn 26/3.

5. Sử dụng CSVC trang thiết bị dạy học:

 Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học: được bảo quản tốt và khai thác có hiệu quả, đảm bảo sử dụng lâu bền. Bên cạnh đó giáo viên còn làm thêm ĐDDH mới phục vụ tốt cho công tác giảng dạy.

6. Công tác phổ cập giáo dục:

Chỉ đạo thực hiện kế hoạch PCGD THCS và PCGD bậc trung học đạt yêu cầu và tổ chức điều tra theo mẫu mới được triển khai thực hiện đúng theo sự chỉ đạo cấp trên.

- Thuận lợi: Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát, ngay từ đầu năm của lãnh đạo các cấp, nhất là Ban chỉ đạo xã, có lộ trình và phân công trách nhiệm cụ thể từng thành viên.

- Khó khăn: Một số phụ huynh cuộc sống còn khó khăn phải đi làm ăn xa nên ít có điều kiện quan tâm đến việc học tập của con em, một số em học yếu lười học không được gia đình động viên nhắc nhở kịp thời.

- Các biện pháp: Phối hợp cùng với các ban ngành đoàn thể địa phương, ban đại diện cha mẹ học sinh hỗ trợ, động viên kịp thời các trường hợp khó khăn.

- Kết quả: (đến thời điểm 31/12/2015)

+ Tỷ lệ Tốt nghiệp tiểu học vào lớp 6: 102/102, đạt 100%.

+ Tỷ lệ Tốt nghiệp THCS năm qua: 100/100, đạt 100%.

+ Tỷ lệ thanh thiếu niên 15-18 tuổi Tốt nghiệp THCS: 271/282, đạt 96,1%.

+ Tỷ lệ Tốt nghiệp THPT năm qua: 65/67, đạt 97,01%.

+ Tỷ lệ thanh thiếu niên 18-21 tuổi Tốt nghiệp THPT: 252/285, đạt 88,42%.

7. Công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia:

a. Chỉ đạo duy trì kết quả trường đạt chuẩn quốc gia:

- Thuận lợi: Được sự quan tâm đầu tư và chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo các cấp, nên CSVC đã đáp ứng theo yêu cầu; tập thể giáo viên, nhân viên quyêt tâm thực hiện đạt chỉ tiêu đề ra.

- Khó khăn: Chưa có kinh nghiệm trong việc chỉ đạo thực hiện cụ thể từng nội dung nên còn sơ sót một số hồ sơ sổ sách.

- Các biện pháp: chỉ đạo các bộ phận khắc phục một số hạn chế theo yêu cầu của đoàn kiểm tra.

b. Kết quả xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia: Đạt 5 tiêu chí (Cụ thể)

          Tiêu chuẩn 1: Đạt

                        Tiêu chuẩn 2: Đạt

Tiêu chuẩn 3: Đạt

Tiêu chuẩn 4: Đạt

Tiêu chuẩn 5: Đạt     

8. Công tác khảo thí và kiểm định chất lượng:

Trong năm học 2015 - 2016 trường đã hoàn thành công tác kiểm định chất lượng (bổ sung đủ các hồ sơ) và được công nhận đạt cấp độ 3.

   II. Tình hình, bối cảnh năm học 2016  - 2017:

   1. Học sinh:

Khối

Số lớp

Học sinh

Sĩ số TB HS/lớp

Số HS lưu ban (năm học trước)

Gia đình chính sách

Gia đình khó khăn

T.số

Nữ

Dân tộc

6

03

105

53

01

35

 

 

 

7

03

96

45

01

32

 

 

 

8

04

115

52

02

28

 

 

 

9

03

83

41

 

28

 

 

 

Cộng

13

399

191

04

 

 

 

 

         2.  Đội ngũ cán bộ - giáo viên - nhân viên:

 

TT

Bộ phận

Số lượng

Đảng viên

Số giáo viên

 

Biên chế

 

Hợp đồng

Trình độ

 

>ĐH

ĐH

Trung học

 

T.số

Nữ

 

1

BGH

02

01

02

02

 

 

02

 

 

 

2

BCH ĐTN (TPT: Kiêm nhiệm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Toán

04

01

02

04

 

 

04

 

 

 

4

Văn

05

01

03

03

 

 

04

 

 

 

5

Ngoại ngữ

02

01

02

02

 

 

01

01

 

 

6

02

01

02

02

 

 

02

 

 

 

7

Hóa

02

01

02

02

 

 

02

 

 

 

8

Sinh

02

01

02

02

 

 

01

01

 

 

9

Sử

01

01

01

01

 

 

01

 

 

 

10

Địa

02

02

01

02

 

 

02

 

 

 

11

Thể dục

02

 

01

02

 

 

02

 

 

 

12

Tin học

01

 

01

01

 

 

01

 

 

 

13

Nhạc

01

 

 

01

 

 

01

 

 

 

14

Mỹ thuật

01

01

 

01

 

 

01

 

 

 

15

Kế toán

01

 

 

 

 

 

01

 

 

 

16

Thủ quỹ - VP

01

 

 

 

 

 

01

 

 

 

17

Thư viện

01

 

 

 

 

 

 

01

 

 

18

 Y tế

01

01

 

01

 

 

 

 

01

 

19

Bảo vệ

01

 

 

 

01

 

 

 

 

 

20

Phục vụ

01

01

 

 

01

 

 

 

 

 

        3. Các tổ chức đoàn thể, Đảng bộ, chính quyền địa phương:

Trường có 01 Chi bộ độc lập, gồm 23 đảng viên; 01 tổ chức Công đoàn và 01 tổ chức Đoàn thanh niên.

        4. Cơ sở vật chất:

Diện tích trường

Số phòng thí nghiệm

Số phòng nghe nhìn

Số phòng vi tính

Số phòng khác

Diện tích nhà ăn bán trú

Ghi chú

4.384m2

02

01

01

01 (AN)

 

 

 Trang thiết bị dạy học: Trường có tổng số 13 phòng học ( trong đó có 09 phòng học cấp 3, 04 phòng học cấp 4); số bàn ghế cho học sinh có 250 bộ (ghế 02 chỗ ngồi); số bàn ghế cho giáo viên là 18; Phòng thư viện 01; Phòng bộ môn 02; Phòng thí nghiệm 02; Phòng thiết bị 01; Phòng vi tính 01; Phòng âm nhạc 01; Phòng Hiệu trưởng 01; Phòng phó Hiệu trưởng 01; Phòng truyền thống 01; Phòng Đoàn - Đội 01; Phòng hành chính - công Đoàn 01; Phòng giáo viên 01. Trang thiết bị hiện có: 26 máy vi tính, 01 máy photocoppy, 02 bộ âm thanh, 04 máy chiếu, 05 laptop. Nhìn chung, cơ sở vật chất đáp ứng đầy đủ cho việc dạy và học.

5. Thuận lợi - Cơ hội:

  - Đội ngũ giáo viên trẻ được đào tạo cơ bản (đạt từ chuẩn trở lên), đa số giáo viên năng nổ, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao trong công tác, tích cực tham gia các phong trào.

  - Được sự chỉ đạo, quan tâm sâu sát của PGD-ĐT thị xã Bình Minh, được sự quan tâm của Đảng ủy, HĐND, UBND cùng các ban ngành đoàn thể địa phương và phụ huynh học sinh.

  - Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học đầy đủ, phục vụ tốt công tác giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh.

  - Đa số học sinh ngoan, hiền, có ý thức trong học tập.

6. Khó khăn - Thách thức:

  - Giáo viên kiêm nhiệm TPT Đội chưa có nhiều kinh nghiệm nên hiệu quả công việc đôi lúc đạt kết quả chưa cao, trong phối hợp công tác và tham mưu đôi lúc chưa kịp thời.

  - Sự phối kết hợp của các đoàn thể đôi lúc chưa kịp thời nên kết quả giáo dục đạo đức học sinh còn hạn chế nhất định.

  - Việc tổ chức dạy 2 buổi/ngày còn khó khăn do thiếu giáo viên Toán, Anh Văn.

B- PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2016 - 2017:    

   I. Nhiệm vụ trọng tâm:

       1. Tích cực triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.

       2. Triển khai thực hiện có hiệu quả, sáng tạo các cuộc vận động và phong trào thi đua đó là:

- Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” theo chủ đề và phù hợp với điều kiện của đơn vị.

- Vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo

- Tiếp tục thực hiện Phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, gắn với mục tiêu quốc gia “Xây dựng nông thôn mới” ở quê hương xã Đông Thạnh, bằng những nội dung, hình thức thiết thực, hiệu quả gắn với đổi mới hoạt động giáo dục, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, đặc biệt là giáo dục đạo đức, nhân cách và kỹ năng sống cho học sinh.

3. Đẩy mạnh các giải pháp và đạt hiệu quả công tác giáo dục thể chất, ý thức trách nhiệm cho học sinh; Nâng cao vai trò của GVCN lớp, trong việc tổ chức phối hợp giáo dục toàn diện, tăng cường quản lý học sinh, giáo dục an toàn giao thông; phòng chống bạo lực học đường, tệ nạn xã hội và dịch bệnh đối với học sinh.

4. Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, giảng dạy. Đổi mới nội dung dạy và học tin học theo hướng hiện đại, thiết thực, khuyến khích ứng dụng phần mềm mã nguồn mở. Tham gia có hiệu quả đề án dạy và học ngoại ngữ trong nhà trường giai đoạn 2008 - 2020.

  - Tập trung chỉ đạo đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá theo định hướng tiếp cận năng lực, tổ chức dạy học phân hóa trên cơ sở chuẩn kiến thức chương trình giáo dục phổ thông. Tập trung vào trọng tâm, bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học.

  - Tiếp tục thực hiện dạy học 2 buổi/ ngày cho tất cả học sinh theo hướng phân hóa đối tượng, phù hợp với năng lực của từng học sinh.

5. Đầu tư phát triển đội ngũ GV dạy giỏi, GV cốt cán; tập trung chỉ đạo vai trò và hiệu quả hoạt động của tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học nhằm nâng cao năng lực chuyên môn và tính chủ động của từng thành viên, chấn chỉnh kỷ cương, nề nếp dạy và học.

6. Tiếp tục thực hiện các giải pháp kéo giảm tỷ lệ học sinh học yếu kém và bỏ học; tăng tỷ lệ học sinh khá giỏi, năng khiếu. Từng bước tiến tới không còn học sinh xếp loại yếu và duy trì kết quả TN THCS

7. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc đánh giá cán bộ quản lý theo chuẩn Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng và đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp và nhân viên phục vụ giảng dạy đúng với thực chất và năng lực từng thành viên.

8. Tiếp tục củng cố, nâng cao chất lượng và giữ vững kết quả trường đạt chuẩn quốc gia; phổ cập giáo dục THCS và bậc trung học phổ thông.

9. Thực hiện đầy đủ công khai các nguồn lực và chất lượng giáo dục. Tiếp tục đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục, tăng cường các nguồn lực phát triển giáo dục.

   II. Nhiệm vụ cụ thể:

 1. Nâng cao nhận thức về tư tưởng chính trị cho đội ngũ CBGV, CNV.

        2. Xây dựng tập thể Hội đồng sư phạm đoàn kết, vững mạnh           

        3. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, giáo viên, công nhân viên.

        4. Bảo đảm việc phát triển và duy trì sĩ số học sinh.

5. Đảm bảo hoạt động giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh có nề nếp, đạt kết quả cao theo hướng tích cực.

   6. Chỉ đạo, thực hiện tốt công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và công tác nâng kém.

   7. Tham gia tốt hội thi giáo viên giỏi các cấp và các phong trào chuyên môn.

   8. Tăng cường các hoạt động rèn luyện, giáo dục thể chất cho toàn thể học sinh trong nhà trường thông qua các hoạt động ngoại khóa, các phong trào thể dục thể thao của ngành.

   9. Tổ chức có hiệu quả các hoạt động: giáo dục hướng nghiệp, giáo dục lồng ghép, giáo dục ngoài giờ lên lớp.

   10. Duy trì và phát huy kết quả đạt được trong công tác phổ cập giáo dục bậc THCS và trung học phổ thông.

   11. Thực hiện tốt và có hiệu quả công tác xã hội hóa giáo dục.

   12. Đoàn - Đội thực hiện tốt công tác theo chỉ đạo của Ban lãnh đạo trường, thực hiện tốt kế hoạch năm học và tích cực tham gia có hiệu quả các phong trào do cấp trên tổ chức.

   13. Công đoàn phối hợp và tham mưu tốt với Ban lãnh đạo trường để hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.    

   14. Tổ chức Đại hội phụ huynh học sinh đầu năm, bầu Ban đại diện cha mẹ học sinh, xây dựng kế hoạch và quy chế hoạt động, tổ chức họp theo định kì.

   15. Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động có hiệu quả theo kế hoạch đề ra.

   16. Triển khai, thực hiện tốt công tác thu BHYT.

C- CÁC CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU:

   I. Chỉ tiêu về dạy và học:

    1. Chỉ tiêu phấn đấu của giáo viên:

 - 100% giáo viên thực hiện đúng phân phối chương trình và nội dung theo hướng giảm tải và ma trận đề kiểm tra theo quy định của Phòng GD-ĐT.

 - 100% giáo viên tham gia đóng góp, xây dựng kế hoạch tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học; duy trì họp tổ chuyên môn 2 lần/tháng.

 - Đảm bảo 100% các tiết thực hành bộ môn trên lớp.

 - 100% giáo viên chủ nhiệm thực hiện tốt các tiết sinh hoạt lớp, sinh hoạt ngoài giờ lên lớp.

 - Thực hiện đầy đủ các loại sổ sách theo dõi tình hình sử dụng thiết bị dạy học của giáo viên.

 - 100% giáo viên tham gia làm ĐDDH dự thi cấp trường, cấp thị xã.

           - 100% giáo viên thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy bám sát chuẩn kiến thức - kĩ năng và qui chế chuyên môn .

           - 100% giáo viên thực hiện đổi mới nội dung kiểm tra đánh giá kết qủa học tập của học sinh (theo chuẩn kiến thức - kĩ năng) và xây dựng ma trận đề cho tất cả các môn học. 100% các đề kiểm tra từ 1 tiết trở lên phải có ma trận đề và phù hợp với chuẩn kiến thức kỹ năng.

           - Phấn đấu mỗi tổ chuyên môn tổ chức được 1 chuyên đề/HK và 1 chuyên đề sinh hoạt tổ theo hướng nghiên cứu bài học; Có tổ chức rút kinh nghiệm, tổng kết chuyên đề.

- Thi giáo viên giỏi cấp trường: 04 GV; Đạt 4/4, tỷ lệ 100%

- 100% giáo viên có đủ HSSS theo quy định và đạt từ loại khá trở lên là 95%

- 100% giáo viên có giáo án khi lên lớp.

            - 100% giáo viên cho, ghi, cộng điểm đúng qui định, trả bài kiểm tra kịp thời, đúng hướng dẫn.

            - Tổ trưởng chuyên môn: dự ít nhất 2 tiết/gv/tổ/HK và phải đủ số tiết theo quy định; Tổ phó chuyên môn dự ít nhất 12 tiết/ HK.

            - Giáo viên: dự giờ 8 tiết/HK đối với giáo viên hết tập sự. Đối với môn AN, MT phải có 30% số tiết dự giờ ở trường bạn.

  - 100% giáo viên có địa chỉ trên mạng internet về “Trường học kết nối”. Ít nhất có 02 sản phẩm tham gia trên diễn đàn/năm học.         

            - 100% giáo viên tham dự đầy đủ các tiết thao giảng, hội giảng cấp trường, cấp thị.

            - Tỉ lệ ôn tuyển sinh vào lớp 10 các môn:

              + Ngữ Văn: 60%

              + Toán: 58%

              + Anh Văn: 45%

    2.Chỉ tiêu phấn đấu của học sinh:

          - 100% học sinh khối 9 đủ điều kiện xét TNTHCS.

          - Học sinh giỏi cấp thị: 50%/tổng số học sinh dự thi.        

          - Cấp tỉnh: 13 em từ giải khuyến khích trở lên.       

          - Giải toán trên máy tính cầm tay đạt giải cấp thị: ít nhất 01 học sinh.

          - Văn hay chữ tốt đạt giải cấp thị: ít nhất 01 học sinh.

- Tỉ lệ lên lớp thẳng đạt: 98.8%

          - Chất lượng hạnh kiểm và học lực của học sinh cuối năm:

+ Hạnh kiểm:

Khối

TSHS

TỐT

KHÁ

TB

YẾU

KÉM

TS

%

TS

%

TS

%

TS

%

TS

%

6

105

90

85.7

15

14.3

0

0

0

 

0

 

7

96

83

86.5

11

11.4

2

2.1

0

 

0

 

8

115

94

81.7

20

17.4

1

0.9

0

 

0

 

9

83

73

88.0

10

12

0

 

0

 

0

 

TC

339

340

85.2

56

14.0

3

0,8

0

 

0

 

   

    + Học lực:

 

Khối

TSHS

GIỎI

KHÁ

TB

YẾU

KÉM

TS

%

TS

%

TS

%

TS

%

TS

%

6

105

35

33.3

36

34.3

33

31.4

1

1.0

0

 

7

96

29

30.2

35

36.5

31

32.3

1

1.0

0

 

8

115

40

34.8

40

34.8

34

29.5

1

0.9

0

 

9

83

30

36.1

35

38.6

18

25.3

0

 

0

 

TC

399

134

33.5

146

35.8

115

29.8

3

0.9

0

 

  

   II. Chỉ tiêu về Đoàn thể (Đảng, Công đoàn, Đoàn, Đội):

  1. Chi bộ: 100%  Đảng viên xếp loại đảng viên cuối năm đạt mức 2 trở lên; Chi bộ đạt “Trong sạch vững mạnh tiêu biểu”. 100% Đảng viên đăng kí học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. 100% Đảng viên đăng kí nêu gương.

  nguon VI OLET