PHÒNG GD- ĐT TRÀ ÔN

TRƯỜNG THCS XUÂN HIỆP

Số: 93/KH-THCS

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                   Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

             Xuân Hiệp, ngày 24 tháng 9 năm 2016

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2016 - 2017

 
   

 

 

Căn cứ Hướng dẫn số 1312/HD-SGDĐT ngày 13 tháng 9 năm 2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2016– 2017;

Căn cứ hướng dẫn số 400/HD-PGDĐT ngày 07 tháng 9 năm 2016 của Phòng Giáo dục và Đào tạo: Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học cơ sở năm học 2016 – 2017;

Căn cứ tình hình thực tế, trường Trung học cơ sở Xuân Hiệp xây dựng Kế hoạch giáo dục năm học 2016 – 2017 như sau:

A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG

I.ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC NĂM 2015-2016.

            1.Kết quả đạt được

1.1 Về chất lượng giáo dục:           

            - Tỉ lệ huy động học sinh lớp 5 vào lớp 6 : 101/101; tỉ lệ 100%.

            - Hiệu quả đào tạo: 119/133, Tỉ lệ: 89.47%.

            - Học sinh được xét công nhận TNTHCS tỉ lệ 100% .

         - Học sinh lên lớp thẳng : 95. 38%.

         - Tỉ lệ HS Khá - Giỏi : 334/498, tỉ lệ: 68.36 %.

          - Hạnh kiểm: Khá-  Tốt: 99,54 %, 0.46% TB

            - Tỉ lệ học sinh bỏ học thấp: 3/448; tỉ lệ: 0.66 %.

            - Duy trì sĩ số : 99.34 %

            - HS Giỏi trường 115 học sinh,

            - Giỏi huyện: 17 học sinh,  Giỏi tỉnh:  03 học sinh.

            - Tỉ lệ tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2016 -2017 có điểm 5 trở lên của môn Toán và môn Ngữ văn cao hơn mặt bằng của huyện, tỉnh.

- Nhà trường thực hiện tốt việc đổi mới công tác quản lý, đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng quản lý, chất lượng giáo dục:

- 100% GV thực hiện tốt việc soạn, giảng theo đổi mới PP DH.

- Tham gia Hội thi giáo viên giỏi huyện đạt 5/5, có 1 giải Nhì.

  - Trong năm đơn vị có 25 sáng kiến kinh nghiệm, thực hiện được 12 chuyên đề cấp trường, 01chuyên đề cấp huyện.

            - Công tác xã hội hoá giáo dục đạt kết quả tốt: BGH phối hợp tốt với Ban đại diện cha mẹ HS, Hội khuyến học vận động được: 74 3000 000 đồng để hỗ trợ học bổng cho HS nghèo và hỗ trợ cơ sở vật chất cho trường.

- Phong trào Đoàn, Đội, hoạt động văn thể mỹ  trong nhà trường hoạt động đi vào nề nếp đạt hiệu quả khá tốt, đạt nhiều giải thưởng các cấp.

     - Tập thể CBGVVNV hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.

- Trường đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, đạt hạng II khối thi đua.

      - Thực hiện tốt cuộc vận động “Hai không” của Bộ GD ĐT.

     - Chấp hành tốt ATGT, cả năm học không có CBGV vi phạm.

      - Chi bộ đạt trong sạch vững mạnh tiêu biểu.

      - Công đoàn đạt vững mạnh xuất sắc.

\     - Đoàn TNCS HCM: Xuất sắc.

      - Đội TNTP HCM: xuất sắc.

     - Phong trào xây dựng Trường học TT- HSTC xếp loại: xuất sắc.

Trường  đạt danh hiệu tập thể  LĐXS, đạt hạng Nhì khối thi đua THCS, đề nghị UBND tỉnh tặng bằng khen.

        Về danh hiệu TĐ cá nhân đề nghị khen thưởng: 39 LĐTT, 7 CSTĐCS; trường đề nghị 11BK cấp Tỉnh( huyện xét chọn 8/11 đề nghị UB tỉnh tăng BK),  01 CSTĐ cấp tỉnh, 01 chiến thi đua toàn  quốc.

2.Những hạn chế tồn tại chính của năm học qua:

            - Công tác phối hợp giữa nhả trường và gia đình còn hạn chế, còn một số ít PHHS chưa quan tâm đúng mức đến việc giáo dục quản lí con mình hoặc.

            - Các tác động tiêu cực của xã hội ảnh hưởng nhiều đến công tác giáo dục.

            - Tỉ lệ học sinh yếu kém còn cao: 4.62 %.

            - Vẫn còn một số HS  trốn học, thiếu ý thức học tập tốt ở trường, ở nhà, mê chơi, bỏ học chơi games, chưa ngoan, thường vi phạm nội quy nhà trường.

II. TÌNH HÌNH, BỐI CẢNH NĂM HỌC 2016 -2017

  1. 1.       Học sinh.

Khối

Số lớp

Học sinh

Sĩ số TB HS/lớp

Số HS lưu ban (năm học trước)

Hộ nghèo

Hộ CN,

KK

KT

TB

 

 

MC

 

T.số

Nữ

DT

6

5

100

48

 

20

1

17

2-9

 

 

 

7

4

97

47

 

24.3

 

12

3-2

2

1

 

8

5

123

62

1/1

24.6

1

16

5-3

 

 

1

9

5

100

54

 

20

 

12

5-6

1

 

1

Cộng

19

420

211

 

22.1

2

57

15-20

3

1

2

2.  Đội ngũ cán bộ - giáo viên - nhân viên.

TT

Bộ phận

Số lượng

Đảng viên

Số giáo viên

 

Biên chế

(cơ hữu)

Hợp đồng

Trình độ

 

>ĐH

ĐH

Khác

 

T.số

Nữ

 

1

BGH

2

 

2

2

 

 

2

 

1

 

2

TPT

1

 

1

1

 

 

1

 

 

 

3

Toán

6

 

4

4

 

 

6

 

 

 

4

Văn

5

3

5

5

 

 

5

 

 

 

5

Ngoại ngữ

5

5

5

5

 

 

5

 

 

 

6

3

1

3

3

 

 

3

 

 

 

7

Hóa

3

1

3

3

 

 

3

 

 

 

8

Sinh

3

1

2

3

 

 

3

 

 

 

9

Sử

3

2

2

3

 

 

2

1

 

 

10

Địa

1

1

1

1

 

 

1

 

 

 

11

GDCD

1

1

1

1

 

 

1

 

 

 

12

Công nghệ

1

1

 

1

 

 

1

 

 

 

13

Thể dục

3

 

2

1

 

 

3

 

 

 

14

Tin học

1

 

1

1

 

 

1

 

 

 

15

Âm nhạc

1

1

 

1

 

 

1

 

 

 

16

Mỹ thuật

1

1

 

1

 

 

1

 

 

 

17

Kế toán

1

1

1

1

 

 

1

 

 

 

18

VT- Thủ quỹ

1

1

1

1

 

 

 

1

 

 

19

Thư viện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

TB-THTN

1

 

 

1

 

 

 

1

 

 

21

Y tế

1

1

1

1

 

 

 

 

1

 

22

 GV Phổ cập

1

 

1

1

 

 

 

 

1

 

23

Bảo vệ

1

 

 

 

1

 

 

 

 

 

TS

 

46

22

34/17

45

1

 

40

3

3

 

3. Các tổ chức đoàn thể, Đảng bộ, chính quyền địa phương

- Xếp loại chi bộ: Trong sạch vững mạnh tiêu biểu.

- Xếp loại Công đoàn: Vững mạnh xuất sắc.

- Xếp loại Đoàn TNCS HCM: Xuất sắc.

- Xếp loại Đội TNTP HCM: Xuất sắc.

- Cấp Uỷ, chính quyền địa phương rất quan tâm, hỗ trợ tốt cho các trường học trên địa bàn.

4. Cơ sở vật chất

Diện tích trường

Số phòng thí nghiệm

Số phòng nghe nhìn

Số phòng vi tính

Số phòng khác

Diện tích nhà ăn bán trú

Ghi chú

10.210,5m2

3

1

1

3

m2

 

- Trang thiết bị dạy học: Được Phòng GD-ĐT cung cấp tương đối đủ trang thiết bị  đáp ứng nhu cầu dạy và học.

5. Thuận lợi - Cơ hội

            - Được sự quan tâm của Phòng GD- ĐT, các cấp các ngành, của chính quyền địa phương, của BGH và các lực lượng hỗ trợ giáo dục.

            - Được sự đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia.

           - Đội ngũ CBGV- NV đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu bộ môn; đoàn kết, nhiệt tình trong công tác.

     - Số giáo viên giỏi tỉnh đang bảo lưu cao: 31/38, tỉ lệ: 81.6 %.

- Số CBGV-NV trên chuẩn cao: 40/46, tỉ lệ:86.9%.

- Công tác xã hội hoá giáo dục ở cơ sở được sự đồng tình ủng hộ nhất trí cao.

     - Phong trào GV giỏi, HS giỏi đang trên đà phát triển.

- Phong trào Đoàn, Đội, hoạt động văn, thể, mỹ  trong nhà trường hoạt động đi vào nề nếp đạt hiệu quả tốt.

-Trường đang nổ lực xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn II vào năm học 2016-2017.

     6. Khó khăn - Thách thức

            - Tỉ lệ học sinh thuộc hộ nghèo, có hoàn cảnh khó khăn cao: 95 /420HS.

            - Tỉ lệ học sinh yếu kém còn cao: 4.62 %.

            - Tỉ lệ tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2016 -2017 có điểm 5 trở lên của môn Tiếng Anh còn thấp so với mặt bằng của huyện.

- Công tác phối hợp giữa nhả trường và gia đình còn hạn chế, còn một số ít PHHS chưa quan tâm đúng mức đến việc giáo dục quản lí con mình hoặc.

- Các tác động tiêu cực của xã hội, các tụ điểm giải trí, dịch vụ internet ảnh hưởng nhiều đến công tác giáo dục.

- Còn một số học sinh thiếu ý thức học tập tốt ở trường, ở nhà, mê chơi, chưa ngoan, vi phạm nội quy nhà trường.

            - Các hoạt động phong trào, HĐNGLL,thiếu kinh phí tổ chức nên  hoạt động thiếu chiều sâu

            - Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi đạt số lượng và chất lượng ngày càng cao.

            - Còn một số ít GV lớn tuổi còn ngại trong việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy và ứng dụng chưa có hiệu quả cao.

            - Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của ngành giáo dục, cha mẹ học sinh và xã hội.

B- PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2016- 2017. 

I.NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Tích cực triển khai Chương trình hành động của Bộ Giáo dục và đào tạo thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QĐ-Ttg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.

2. Tăng cường nề nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả công tác. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng những việc làm thiết thực, hiệu quả, phù hợp điều kiện của đơn vị, gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục của nhà trường, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỷ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với xã hội, cộng đồng của học sinh.

3. Đề cao tinh thần đổi mới và sáng tạo trong quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục. Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý theo hướng tăng cường phân cấp quản lý, tăng quyền chủ động của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với nâng cao năng lực quản trị nhà trường, trách nhiệm giải trình của đơn vị, cá nhân thực hiện nhiệm vụ và chức năng giám sát của xã hội, kiểm tra của cấp trên.

4. Thực hiện thường xuyên có hiệu quả các phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương pháp đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp, kĩ thuật  dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng giải quyết vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm, sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.

            5. Tích cực  đổi mới  nội dung, phương thức tổ chức hoạt động giáo dục hướng nghiệp, phân luồng học sinh sau THCS.

            6. Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục về năng lực và xây dựng thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển năng lực học sinh; năng lực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo; phát triển đội ngũ tổ trưởng chuyên môn, giáo viên cốt cán, giáo viên chủ nhiệm lớp; chú trọng đổi mới sinh hoạt chuyên môn; nâng cao vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp, của tổ chức Đoàn, Đội, gia đình và cộng đồng trong việc quản lý, phối hợp giáo dục toàn diện cho học sinh.

 

C. NHIỆM VỤ CỤ THỂ:

             I.Thực hiện kế hoạch giáo dục

            1. Thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế hoạch giáo dục, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục.

            1.1 Chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ của cấp THCS trong chương trình giáo dục phổ thông định hướng tinh giản để tăng cường kỹ năng vận dụngkiến thức phù hợp với thực tế nhà trường va khả năng học tập của học sinh. Xây dựng kế hoạch giáo dục trên cơ sở kế hoạch dạy học của tổ/nhóm chuyên môn, báo cáo Phòng GĐ-ĐT trước khi thực hiện và là căn cứ để kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện.

            1.2. Thực hiện kế hoạch giáo dục theo khung thời gian 37 tuần thực học (học kỳ I: 19 tuần, học kỳ II: 18 tuần).

            Tiếp tục thực hiện phân phối chương trình của Sở GD&ĐT ban hành năm học 2012 – 2013; đảm bảo thời gian kết thúc học kỳ I, kết thúc năm học thống nhất trong tỉnh, có đủ thời lượng dành cho luyện tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành, tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo và kiểm tra định kỳ.

            1.3. Chỉ đạo, hướng dẫn, tạo điều kiện cho các tổ/nhóm chuyên môn, giáo viên chủ động lựa chọn nội dung, xây dựng các chủ đề dạy học trong mỗi môn học và các chủ đề tích hợp, liên môn, đồng thời xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với các chủ đề và theo hình thức, phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực; chú trọng lồng ghép nội dung giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật; tăng cường các hoạt động nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. Kế hoạch dạy học của tổ/nhóm chuyên môn, giáo viên phải được lãnh đạo nhà trường phê duyệt trước khi thực hiện và là căn cứ để thanh tra, kiểm tra.

            1.4. Tổ chuyên môn tổ chức sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá, tổ chức và quàn lí các hoạt động chuyên môn qua mạng cjo mỗi chủ đề theo tinh thần công văn 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của BGD-ĐT.

          2. Tổ chức dạy học môn Tiếng Anh

            - Đẩy mạnh chuẩn hóa năng lực đội ngũ GV Tiếng Anh để mở rộng diện học sinh được học Tiếng Anh theo chương trình mới bậc THCS.

            - Thực hiện dạy học chương trình Tiếng Anh  ở lớp  6 ( lớp 6/1) theo Đề án “ Dạy và học Tiếng Anh trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020”( chương trình mới), tiếp tục nâng cao năng lực giáo viên và điều kiện cơ sở vật chất để tăng số học sinh và số lớp.

            - Các khối lớp còn lại thực hiện như hướng dẫn (PPCT) năm học 2010 - 2011 về dạy học ngoại ngữ trong trường THCS.

            - Triển khai đổi mới kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh theo công văn số 5333/BGDĐT-GDTrH ngày 29/9/2014 của Bộ GD&ĐT. Công văn số 3333/BGDĐT-GDTrH, ngày 07/7/2016 của Bộ GD&ĐT. V/v sử dụng dạng đề thi đánh giá năng lực Tiếng Anh dành cho học sinh phổ thông từ năm 2015-2016.

3. Tăng cường đổi mới nội dung, đổi mới phương pháp và hình thức hoạt động hường nghiệp đáp úng mục tiêu phân luồng học sinh sau THCS.

            -  Dạy nghề phổ thông ở 2 môn Điện và Tin học.

            - Thực hiện chương trình Tư vấn hướng nghiệp, Tư vấn hướng học theo hướng đổi mới của Bộ GD&ĐT, đa dạng các phương thức tư vấn, hướng nghiệp cho học sinh, cụ thể: Lập phòng tư vấn học đường, đa dạng các hình thức tư vấn, hướng nghiệp... Chú trọng giáo dục giá trị sống, kĩ năng sống.

            4. Tiếp tục thực hiện tích hợp giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật; giáo dục phòng chống tham nhũng; chú trọng tuyên truyền, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển, đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; giáo dục về tài nguyên và môi trường biển, hải đảo; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông; phòng tránh đuối nước…hướng dẫn tổ chức tham quan, học tập thông qua di sản, tại các cơ sở sản xuất theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

             5. Tiếp tục thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật, triển khai mô hình giáo dục từ xa cho học sinh khuyết tật dựa trên công nghệ thông tin và truyền thống theo công văn số 4302/BGDĐT-GDTrH của Bộ Giáo dục-Đào tạo.                                   6. Tổ chức tốt một số hoạt động đầu năm học 2016-2017 theo công văn số 1112/SGDĐT-GDTrH ngày 04/8/2016 của Sở GD&ĐT và Công văn số 343/PGDĐT ngày 09/8/2016 của PGD-ĐT.

             Chỉ tiêu:

            -100% CBGV-NV và học sinh hát Quốc ca đúng lời, đúng nhạc.

            -100% HS đều tập thể dục giữa giờ, tập thể dục buổi sáng.

             7. Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa, chuyển mạnh theo hướng trải nghiệm, sáng tạo, giáo dục kỹ năng sống theo tinh thần của Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 ban hành quy định về Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.

            Chỉ tiêu: Tối thiểu 2 hoạt động/trường/năm học.

             II. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá

            1. Đổi mới phương pháp dạy học

            - Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của học sinh theo tinh thần công văn số 3535/BGDĐT-GDTrH ngày 27/5/2013 về áp dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột” và các phương pháp dạy học tích cực khác; công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GD&ĐT tổ chức sinh hoạt chuyên môn tại trường, cụm trường; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức; tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kỹ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh; chú ý việc tổ chức dạy học phân hoá theo năng lực của học sinh khác nhau, khắc phục lối truyền thụ kiến thức áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc.

            2. Đổi mới hình thức tổ chức dạy học:

            - Đa dạng hóa các hình thức học tập, chú ý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; sử dụng các hình thức dạy học trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông. Kết hợp tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp với hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà trường.

            - Tiếp tục triển khai công tác nghiên cứu khoa học đối với học sinh; động viên học sinh lớp 8,9 tham gia nghiên cứu khoa học theo kế hoạch 1008/KH-SGDĐT-GDTrH, ngày 15/7/2016 của SGĐ-ĐT.

            - Tăng cường  hình thức  học tập gắn với thực tiển thông qua cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn dành cho học sinh.Tăng cường tổ chức các hoạt động dạy học thí nghiệm, thực hành trên lớp.

            Chỉ tiêu:

+ Tham gia đầy đủ Cuộc thi Thực hành Thí nghiệm; Cuộc thi Nghiêm cứu Khoa học Kỹ thuật cấp huyện;

+ Tham gia Cuộc thi Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn(học sinh); Cuộc thi Dạy học theo chủ đề tích hợp(GV).

- Vận động học sinh xây dưng tủ sách lớp học, phát động và tổ chức tuần lễ “ Hưởng ứng học tập suốt đời” và phát triển văn hóa đọc gắn  với xây dựng câu lạc bộ khoa học trong nhà trường.

Chỉ tiêu: Có tủ sách cho mỗi lớp.

              - Tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản văn hóa trong dạy học theo Hướng dẫn số 73/HD-BGDĐT-BVHTTDL ngày 16/01/2013 của liên Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa- Thể thao và Du lịch.

              - Tổ chức tốt và động viên học sinh tích cực tham gia các cuộc thi, hội thi như: Ngày hội công nghệ thông tin, Ngày hội hùng biện Tiếng Anh, Văn hay – Chữ tốt, các hội thi năng khiếu.

              Chỉ tiêu:

              + Có HS tham gia  cuộc thi Văn hay – Chữ tốt cấp huyện.

              + Có HS tham  gia thi hùng biện Tiếng Anh.

              + Tham gia đầy đủ các cuộc thi do PGD-ĐT, SGD-ĐT tổ chức.

              + 100% GV đổi mới PPDH.

              + Dạy học trãi nghiệm: 1 trãi nghiệm/ lớp/ năm học.

              + Dạy học theo chủ đề: 2 chủ đề/ môn/học kỳ.

              + Có các câu lạc bộ trong, đó có CLB Toán và Tiếng Anh.

             3. Đổi mới kiểm tra và đánh giá

            - Tổ chức tốt các kì thi, kiểm tra đảm bảo tính chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở các khâu ra đề, coi, chấm thi và nhận xét, đánh giá học sinh; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh.

            - Trú trọng đánh giá thường xuyên; đánh giá qua các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả  thực hiện một dự án học tập, nghiên cức khoa học, kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm, đánh giá qua bài thuyết trình về  kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Giáo viên có thể sử dụng các hình thức đánh giá nói trên các bài kiểm tra hiện hành.

-Kết hợp đánh giá trong quá trình giáo dục và đánh giá tổng kết cuối kì, cuối năm học; đánh giá của GV với tự đánh giá  và nhận xét, góp ý lẫn nhau của học sinh. Khi chấm bài kiểm tra phải có nhận xét, hướng dẫn sửa sai, động viên sự cố gắng, tiến bộ của học sinh. Đối với HS có kết quả bài kiểm tra định kì không phù hợp với nhận xét trong quá trình bọc tập( quá trính học tập tốt nhưng kiểm tra kết quả kém hoặc ngược lại), GV cần tìm hiểu nguyên nhân, nếu thấy cần thiết và hợp lí có thể cho học sinh kiểm tra lại.

- Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề thi, kiển tra học kì, cuối năm học thep ma trận và viết câu hỏi phục vụ ma trận đề. Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi , bài tập (tự luận hoặc trắc nghiệm ) theo 4 mức độ yêu cầu:

+ Nhận biết:  nhắc lại hoặc mô tả đúng kiến thức, kĩ năng đã học.

+ Thông hiểu: diễn đạt đúng kiến thức hoặc mô tả đúng kĩ năng đã học bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình, có thể thêm các hoạt động phân tích, giải thích, so sánh, áp dụng trực tiếp kiến thức, kĩ năng đã biết để giải quyết các tình huống, vấn đề trong học tập.

+ Vận dụng: kết nối, sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết thành công tình huống, vấn đề tương tự tình huống, vấn đề đã học.

+ Vận dụng cao: vận dụng được các kiến thức, kĩ năng giải quyết các tình huồng, vấn đề mới, không giống với những tình huống, vấn đề đã học; đưa ra những phản hồi hợp lí trước một tình huống, vấn đế mới trong học tập hoặc trong cuộc sống.

Căn cứ vào mức độ phát triển năng lực học sinh ở từng học kì và từng khối lớp, giáo viên và nhà trường xác định tỉ lệ các câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ yêu cầu trong bài kiểm tra. Tiếp tục nâng cao yêu cầu vận dụng kiến thức liên môn vào thực tiển, đối với các môn khoa học xã hội cần tăng cường ra các câu hỏi mở; gắn với thời sự quê hương, đất nước, để học sinh được bài tỏ chính kiến của mình; chỉ đạo ra các câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiêu lựa chọn đúng, thay vì chỉ có các câu hỏi 1 lựa chọn đúng như trước. Đối với môn Tiéng Anh cần triển khai phần kiểm tra tự luận trong các bài kiểm tra viết. Tiếp tục nâng cao chất lượng việc thi cả 4 kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết.

Lựa chọn hoàn thiện các câu hỏi, bài tập kiểm tra theo định hướng phát triển năng lực để bổ sung cho thư viện câu hỏi của trường. Tăng cường xây dựng nguồn học liệu mở( thư viện học liệu) về câu hỏi, bài tập, đề thi, kế hoạch bài học, tài liệu tham khảo có chất lượng trên Wesite của Bộ GĐ-ĐT( địa chỉ http:/truonghocketnoi.edu.vn) Chỉ đạo tổ trưởng, giáo viên, học sinh tích cực tham gia các hoạt động chuyên môn trangt mạng “ trường học kết nối” về xây dựng các chuyên đề dạy học tích hợp, liên môn; đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

            - Trong quá trình thực hiện các hoạt động dạy học, giáo dục, giáo viên cần coi trọng việc quan sát và hướng dẫn học sinh tự quan sát các hoạt động và kết quả hoạt động học tập, rèn luyện của các em; nhận xét định tính và định lượng về kết quả hoạt động, qua đó đề xuất hoặc triển khai kịp thời các hướng dẫn, góp ý, điều chỉnh nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động học tập, rèn luyện của học sinh.

Chỉ tiêu:

+ Trường, tổ chuyên môn có ngân hàng đề thi theo định hường phát triển năng lực học sinh( chia theo 4 cấp độ).

+ 100% GV tham gia Trường học kết nối.

+ 100 Giáo viên đổi mới kiểm tra đánh giá.

+ Hạnh kiểm: Khá-Tốt:  99,3%, TB-yếu: 0.7%

+ Học lực: Khá-Giỏi: 70%; Yếu- Kém: 3%.

+ Học sinh lên lớp thằng trên: 97%.

+ Tỉ lệ tốt nghiệp THCS 100%.

+Tỉ lệ tuyển sinh vào lớp 10 có điểm các môn từ 5 trở lên bằng hoặc cao hơn mặt bằng chung của tỉnh.

III. Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý

            1. Nâng cao chất lượng hoạt động chuyên môn, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý.

            - Tổ chức tập huấn cho CBQL, GV khi đã được tiếp thu các lớp do ngành GD tổ chức.

            - Tăng cường các hình thức bồi dưỡng cho CBGV và hỗ trợ hoạt động dạy học và quản lí qua trang mạng “ Trường học kết nối”

            - Tiếp tục rà soát đánh giá năng lực giáo viên ngoại ngữ (môn Tiếng Anh), tham gia bồi dưỡng theo chuẩn quy định của Bộ GD&ĐT đáp ứng việc triển khai Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020”. Việc bồi dưỡng giáo viên phải gắn với việc bố trí, sử dụng có hiệu quả.

- Tổ chức bồi dưỡng thường xuyên đối với giáo viên THCS. Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên về chuyên môn và nghiệp vụ theo chuẩn hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên, theo các hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Tăng cường các hình thức bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên, cán bộ quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy học và quản lý qua mạng internet.

- Tiếp tục đổi mới sinh hoạt và nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ/ nhóm chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học. Chú trọng triển khai các hoạt động chuyên môn trên trang mạng “ Trường học kết nối” để tổ chức, chỉ đạo và hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng GV, CBQL; tăng cường tổ chức hoạt động chuyên môn theo CV số 55555/BGDĐT-GDTrH, ngày 8/10/2014 của BGD-ĐT.

- Nâng cao chất lượng và phát huy hiệu quả của hội thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi các cấp, tổng phụ trách Đội giỏi theo các văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Tổ chức tốt và động viên giáo viên tham gia cuộc thi dạy học theo chủ đề tích hợp.

2. Tăng cường quản lý đội ngũ Giáo viên.

            - Chủ động rà soát đội ngũ, bố trí sắp xếp để đảm bảo về số lượng, chất lượng, cân đối về cơ cấu giáo viên, nhân viên cho các môn học, khắc phục tình trạng giáo viên không đúng chuyên môn dạy kiêm nhiệm.

            - Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ nhằm điều chỉnh những sai sót, lệch lạc; biến quá trình kiểm tra thành quá trình tự kiểm tra, tự đánh giá của GV trong việc nâng cao chất lượng giảng dạy của mình.

IV. Phát triển trường, lớp; sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; đầu tư xây dựng trường chuẩn quốc gia.

            1. Phát triển trường, lớp

-Trường đang nổ lực xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn II vào năm học 2016-2017. Tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh học tập  và có giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường phát triển ổn định tạo điều kiện thu hút học sinh.

            2. Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

            - Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước kết hợp với các nguồn huy động hợp pháp khác từ công tác xã hội hóa giáo dục để tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, cải tạo cảnh quan xanh - sạch - đẹp, an toàn, xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh thực sự để thu hút học sinh đến trường.

            -  Kiểm tra, rà soát thực trạng thiết bị dạy học để có kế hoạch sửa chữa và bổ sung kịp thời theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu đã ban hành theo Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT ngày 11/8/2009 và Thông tư số 01/2010/TT-BGDĐT ngày 18/01/2010. Thực hiện nghiêm túc công văn số 7842/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 28/10/2013 về việc đầu tư mua sắm thiết bị dạy học, học liệu các cơ sở giáo dục đào tạo. Bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của viên chức làm công tác thiết bị dạy học; giáo viên tăng cường sử dụng thiết bị dạy học của nhà trường và đồ dùng dạy học tự làm để đảm bảo việc dạy học có chất lượng.

            - Đầu tư các điều kiện và tận dụng tối đa cơ sở vật chất nhà trường để đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện theo hướng kết hợp dạy học văn hóa với tổ chức các hoạt động tập thể nhằm giáo dục tình cảm, đạo đức, giáo dục thể chất, rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh.

            3. Đẩy mạnh đầu tư xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia

Tăng cường các giải pháp để đạt được các tiêu chuẩn trường đạt chuẩn quốc gia theo Thông tư số 47/2012/QĐ-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ GD-ĐT về việc ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường trung học phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.

Lập tờ trình đề nghị PGD-ĐT cấp kinh phí mua bổ sung trang thiết bị dạy học đã hỏng( đã qua sử dụng 5 năm); sơn lại phía trong các phòng học, phòng chức năngđể đạt chuẩn về cơ sở vật chất phục vụ cho công tác dạy- học và xét công nhận trường đạt chuẩn giai đoạn II vào hè năm 2017.

5. Duy trì, nâng cao kết quả phổ cập giáo dục THCS

               5.1. Củng cố vững chắc kết quả PCGD THCS, tăng cường phân luồng học sinh sau THCS và xóa mù chữ cho người lớn và Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

            5.2. Tham mưu về việc củng cố, kiện toàn Ban chỉ đạo PCGD các cấp, đội ngũ cán bộ giáo viên chuyên trách PCGD; thực hiện tốt việc quản lý và lưu trữ hồ sơ PCGD; coi trọng công tác điều tra cơ bản, rà soát đánh giá kết quả và báo cáo hằng năm về thực trạng tình hình PCGD; tích cực huy động các đối tượng diện PCGD THCS ra lớp; nắm chắc tình hình, nguyên nhân học sinh bỏ học và có giải pháp khắc phục; vận động nhiều lực lượng tham gia nhằm duy trì sĩ số học sinh. Thực hiện quản lý PCGD THCS theo Hệ thống thông tin điện tử quản lý PCGD-XMC.

            5.3. Tham mưu với các cấp lãnh đạo chính quyền địa phương xây dựng kế hoạch, tập trung mọi nguồn lực với các giải pháp tích cực để nâng cao chất lượng giáo dục; củng cố, duy trì và nâng cao tỉ lệ, chất lượng đạt chuẩn PCGD THCS. 

            Chỉ tiêu:

            + Học sinh bỏ học không quá 1%

VI. Đổi mới công tác quản lý giáo dục trung học cơ sở

            1. Tăng cường đổi mới quản lý việc thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục theo hướng phân cấp, củng cố kỉ cương, nề nếp dạy học, kiểm tra đánh giá, thi cử, bảo đảm khách quan, chính xác công bằng. Đề cao tinh thần đổi mới và sáng tạo trong quản lí và tổ chức các hoạt động giáo dục. Nghiên cứu quán triệt vđầy đủ chức năng, nhiệm vụ cho từng cấp quản lí, từng chức danh quản lí theo quy định tại các văn bản hiện hành. Tăng cường nề nếp kỉ cương trường học. Khắc phục tình trạng thực hiện sai chức năng, nhiệm vụ của tùng cấp, từng chức danh.

            2. Phối hợp hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011; tăng cường quản lý chặt chẽ việc dạy thêm, học thêm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ GD&ĐT, việc quản lý các khoản tài trợ theo Thông tư số 29/2012/TT-BGDĐT ngày 10/9/2012 quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. 

            3. Thực hiện hồ sơ sổ sách nhà trường theo Điều lệ trường trung học tại công văn số 68/BGDĐT-GDTrH ngày 07/01/2014 của Bộ GD&ĐT. Tăng cường sử dụng phần mềm máy tính trong việc quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên, quản lý kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, sắp xếp thời khoá biểu, quản lý thư viện trường học,...; thực hiện tốt việc quản lý và sử dụng xuất bản phẩm tham khảo trong giáo dục phổ thông theo Thông tư số 21/2014/TT-BGDĐTngày 07/7/2014 của Bộ GD&ĐT.

            4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giảng dạy, hội họp…, đặc biệt trong công tác tập huấn, bồi dưỡng giáo viên.

            Chỉ tiêu: trường có website hoạt động có hiệu quả và sử dụng sổ điểm điện tử.

VII. Công tác thi đua, khen thưởng

             - Phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu công tác một cách thực chất; kiên quyết khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục; thực hiện chế độ báo cáo đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định.

            - Chú trọng một số mặt hoạt động trong công tác thi đua, khen thưởng:

            + Kết quả việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông, kế hoạch dạy học, đặc biệt là kết quả thực hiện đổi mới PPDH, đổi mới kiểm tra đánh giá, tuân thủ quy chế chuyên môn, thi cử; đặc biệt chú trọng đến hiệu quả đào tạo.

            + Biện pháp và kết quả phát triển đội ngũ nhà giáo, CBQL giáo dục.

            +Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn nhằm nâng cao chất lượng dạy học.

            + Tham gia đầy đủ các hội thi do PGD-ĐT, SGD-ĐT phát động.

            + Chất lượng hai mặt giáo dục và tuyển sinh lớp 10.

            + Đạo đức Nhà Giáo; đàm bảo ATGT; an ninh trật tự trường học.

            + Củng cố và duy trì kết quả PCGD.

            + Việc chấp hành quy định về thông tin, báo cáo.

C- CÁC CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU

Chỉ tiêu về dạy và học.

< nguon VI OLET

Nội dung

Chỉ tiêu

Học lực

Khá- Giỏi: 70%. Yếu, kém dưới: 3%

Hạnh kiểm

Tốt- Khá: 99.3%; TB- Y: 0,7%

HS lên lớp thẳng

Trên 97 %

Học sinh giỏi

Cấp huyện: 18; cấp tỉnh: 06

Học sinh bỏ học

Dưới 1%

Tỉ lệ tốt nghiệp THCS

100%

Chất lượng bộ môn:

Các môn TD, AN, MT xếp loại đạt: 100 % .

Các môn NV, T, TA, Lý, Hóa, sinh: Tỉ lệ Giỏi- Khá: 70% trở lên, Yếu - Kém dưới: 3 %

Các môn còn lại có tỉ lệ Giỏi- Khá: 75% trở lên, Yếu - Kém dưới: 1 %

Tỉ lệ tuyển sinh lớp 10  các môn có điểm thi từ 5 trở lên cao hơn mặt bằng của tỉnh.

Hiệu quả đào tạo