TuyÓn chän c¸c ®Ò thi HSG m«n Sinh häc khèi 10 vµ khèi 11 cña c¸c tr• êng THPT chuyªn
sinh giới
-
Khác nhau:
Điểm s sán
Quang tổng hợp
Ánh sáng
Có oxy hoặc không
Cây xanh, tảo, vi khuẩn Một
Hóa tổng hợp
Từ các phản ứng oxy hóa khử
Không thải oxy
Nguồn năng lượng
Sự thải O2
0
0
,5
,5
Sinh vật tham gia
số
vi
khuẩn:
Vi
0
,25
lam…
khuẩn nitơ, vi khuẩn sắt, vi
khuẩn lưu huỳnh.
Xuất hiện
Là hình thức tự dưỡng xuất Xuất hiện trước quang tự dưỡng
hiện sau
0
,25
1
8
5
- Nếu phân tử nước được tham gia đánh dấu phóng xạ bằng O, thì phân tử O2 sẽ được 0,25
đánh dấu phóng xạ đầu tiên ngay sau quá trình quang phân ly nước.
3
-
Nếu H2O trong đó H thường được thay thế bằng H tham gia quang hợp thì chưa rõ chất 0,25
3
nào sẽ được đánh dấu phóng xạ đầu tiên bởi H, tuy nhiên nếu lựa chọn từ các chất đã cho
ở mục trên, nhiều khả năng nhất là NADPH+H sẽ được đánh dấu phóng xạ.
Nếu ta thêm CO2 trong đó C thường được thay thế bằng C thì chất đầu tiên được đánh 0,25
+
1
4
-
dấu phóng xạ là 3PG, còn nếu là các chất trong 4 chất kể trên thì G3P là chất đầu tiên.
-
Cơ chế của Quang phosphoryl không vòng
+
PSII nhận photon, phân tử diệp lục 680 chuyển thành trạng thái kích động, nó truyền e 0,5
qua chuỗi truyền điện tử: Plastoquinone, phức hệ cytochrome B6f, Plastocyanine, PsI. Ở
PsI, nhận thêm photon và electron lại được đẩy đến Feredoxine và NADP reductase, ở đây
+
+
+
e, H sẽ được kết hợp với NADP tạo thành NADPH+H .
Trên con đường đi của điện tử, trong giai đoạn e đi qua Plastoquinone, nó kích hoạt bơm 0,5
+
+
+
proton đẩy H từ stroma vào xoang thylacoid làm tăng gradient H so với stroma, hệ quả là
kích hoạt ATPsynthetase để tổng hợp ATP
+
Diệp lục trung tâm P680 của PsII bị mất e sẽ được bù từ e của phản ứng quang phân ly 0,25
nước.
6
1. Chu kỳ tế bào là gì? Đặc điểm các phase của chu kỳ tế bào.
-
Chu kỳ tế bào là tập hợp toàn bộ các sự kiện xảy ra từ khi tế bào được tạo ra cho đến khi 0,5
tế bào đó phân chia thành công thành 2 tế bào mới.
Chu kỳ tế bào gồm có: Kỳ trung gian và pha phân bào (nguyên phân). Kỳ trung gian bao 0,25
gồm pha G1, pha S và pha G2
Pha G1: Diễn ra sự gia tăng tế bào chất, hình thành các bào quan, chuẩn bị các điều kiện 0,25
cho sự tổng hợp ADN. Thời gian của pha G1 tùy thuộc vào chức năng của mỗi loại tế bào.
Pha S: Tiếp sau G1 nếu tế bào vượt qua được điểm kiểm soát. Ở pha S, xảy ra sự nhân đôi 0,25
-
-
-
của ADN và dẫn đến nhân đôi NST tạo thành NST kép. Ngoài ra còn có sự nhân đôi của
trung tử có vai trò tham gia vào quá trình hình thành thoi vô sắc.
-
Pha G2 tiếp sau pha S, tiếp tục tổng hợp protein và chuẩn bị các yếu tố thiết yếu cho sự 0,25
phân bào.
Pha phân bào M: Pha này còn gọi là nguyên phân với 4 kỳ là kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ 0,25
-
cuối. Trong suốt quá trình phân bào có sự đóng xoắn và tháo xoắn và sự phân chia NST
kép thành NST đơn đồng thời với sự phân chia tế bào chất, từ một tế bào mẹ tạo thành 2 tế
bào con giống nhau và giống mẹ về số lượng NST.
2
. Ung thư là gì? Hãy chỉ ra ít nhất 3 cách thức thường được sử dụng hiện nay để tiêu
diệt tế bào ung thư.
Ung thư là hiện tượng tăng sinh không kiểm soát được của một hoặc một nhóm tế bào từ 0,25
đó tạo thành các khối u chèn ép các cơ quan, bộ phận khác của cơ thể.
-
-
Ba cách thức để có thể tiêu diệt tế bào ung thư
0,5
+
+
Phương pháp vật lý: Sử dụng phương pháp chiếu xạ để tiêu diệt khối u gọi là xạ trị liệu.
Phương pháp hóa học: Sử dụng các chất hóa học đặc hiệu để tiêu diệt các tế bào ung thư
gọi là hóa trị liệu.
+
+
Phương pháp phẫu thuật cắt bỏ khối u trong giai đoạn sớm.
Ngoài ra còn phương pháp miễn dịch trị liệu: Sử dụng các cơ chế miễn nhiễm chống lại
khối u. Đó là các kháng thể đơn dòng chống lại các protein đặc trưng cho tế bào ung thư.
Gi¸o viªn tuyÓn chän: NguyÔn V¨n C«ng - THCS §µo S• TÝch - Trùc Ninh - Nam §Þnh, §iÖn tho¹i: 01243771012
5